Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng là ai?

14/08/2023 | 11:42 72 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư, hiện nay quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất tín ngưỡng thế nào? Tôi đang làm tình nguyện cho một ngôi chùa ở gần nhà. Trước đây đất này của một cá nhân nhưng hiện tại thì anh ấy đồng ý tặng cho lại để xây chùa. Không biết hiện nay cá nhân có được tặng cho đất cho cơ sở tôn giáo hay không? Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thế nào? Việc cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng có tốn phí hay không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn luật đất đai của chúng tôi. Vấn đề “Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thế nào?” sẽ được tư vấn như sau:

Đất tín ngưỡng là loại đất như thế nào?

Hiện nay sẽ có một số loại đất phổ biến là đất nông nghiệp, đất ở… Tuy nhiên còn một loại đất nữa là đất tín ngưỡng. Khái niệm đất tín ngưỡng được quy định ở Luật đất đai năm 2013. Vậy khái niệm về đất tín ngưỡng hiện nay được hiểu cụ thể như sau:

Căn cứ Điều 160 Luật Đất đai 2013 quy định về đất tín ngưỡng như sau:

Đất tín ngưỡng

  1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
  2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  3. Việc xây dựng, mở rộng các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của cộng đồng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Từ quy định trên thì đất tín ngưỡng bao gồm có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, nếu muốn xây dựng công trình nhà thờ họ trên phần đất nông nghiệp người sử dụng đất cần chuyển mục đích sử dụng đất.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thế nào?

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng hiện nay được nhiều người quan tâm. Khi nhắc đến thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thì chúng ta sẽ nghĩ ngay đến Ủy ban nhân dân. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng hiện nay như sau:

Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất cho cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

  1. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    Bên cạnh đó, tại Điều 211 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sở hữu chung cộng đồng như sau:

Sở hữu chung của cộng đồng

  1. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, cộng đồng tôn giáo và cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được hình thành theo tập quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp, được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thỏa mãn lợi ích chung hợp pháp của cộng đồng.
  2. Các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thỏa thuận hoặc theo tập quán vì lợi ích chung của cộng đồng nhưng không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  3. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất không phân chia.
    Đất nhà thờ họ vẫn có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu như đủ điều kiện theo Điều 100 nêu trên.

Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ ghi mục đích sử dụng đất thống nhất với sổ địa chính là “Đất cơ sở tín ngưỡng”. Do đó cá nhân được nhận thừa kế đất để sử dụng vào mục đích nhà thờ họ sẽ không được tự ý chuyển nhượng lại cho người khác mà phải được sự đồng ý của tất cả những người trong dòng họ (bởi bản chất nhà từ đường là thuộc sở hữu chung của dòng họ)

Thời hạn sử dụng đất tín ngưỡng như thế nào?

Hiện nay quy định về thời hạn sử dụng đất tín ngưỡng được nhiều người quan tâm đến. Đất hiện nay có 02 loại là đất có thời hạn và đất không thời hạn. Hiện nay quy định về thời hạn sử dụng đất tín ngưỡng hiện nay được quy định như sau:

Tương tự như đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và có thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.

Nội dung này được quy định rõ tại khoản 8 Điều 125 Luật Đất đai 2013 như sau:

“Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

  1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

  1. Đất tín ngưỡng;”.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thế nào?
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thế nào?

Đất tín ngưỡng có được cấp Sổ đỏ không?

Đất tín ngưỡng có được cấp Sổ đỏ không là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Có nhiều loại đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy đối với đất tín ngưỡng thì việc cấp sổ đỏ được quy định cụ thể như sau:

Về nguyên tắc dù thuộc nhóm đất phi nông nghiệp hay nhóm đất nông nghiệp đều được cấp Sổ đỏ nếu có đủ điều kiện. Việc cấp sổ không chỉ giúp cho người sử dụng đất có đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định mà còn giúp Nhà nước quản lý đất đai có hiệu quả hơn.

Điều kiện đất tín ngưỡng được cấp Sổ đỏ chia thành 02 trường hợp như sau:

  • Đất tín ngưỡng do cộng đồng dân cư sử dụng

Khoản 5 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Như vậy, để được cấp sổ phải đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Không có tranh chấp;
  • Được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng.
  • Đất tín ngưỡng do hộ gia đình, cá nhân sử dụng (đất xây dựng nhà thờ họ)

Trường hợp đất tín ngưỡng là đất xây dựng nhà thờ họ do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì điều kiện được cấp Sổ đỏ áp dụng như điều kiện đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai 2013 và được hướng dẫn bởi Điều 20, Điều 22, Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất tín ngưỡng thế nào?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư…. cần được giải đáp, các Luật sư tư vấn luật đất đai luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ có những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền phải chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:
– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó.

Thời gian giải quyết cho việc cấp sổ đỏ tối đa bao nhiêu ngày>

Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Đất tín ngưỡng có được chuyển nhượng không?

Đối với đất tín ngưỡng do cộng đồng dân cư sử dụng thì không được phép chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 181 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất
1. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
2. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”.