Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì?

28/02/2023 | 09:44 56 lượt xem SEO Tài

Ngày nay kinh tế và xã hội càng phát triển. Nhiều người giàu lên từ việc đầu tư, nhiều người giàu lên vì bất động sản,… Bên cạnh việc phát triển kinh tế là việc bảo vệ môi trường. Những khu rừng, vườn cây không chỉ đem đến oxi, nguồn không khí trong lành mà còn mang lại một nguồn lợi lớn cho người trồng. Nhiều người dân giàu lên từ việc trồng cây đặc biệt là cây trồng lâu năm. Những loại cây lâu năm với sức sống vô cùng lớn, đến thời điểm nhất định sẽ cho quả để thu hoạch. Lượng hạt và quả này cũng vô cùng đắt đỏ trên thị trường. Chính vì vậy nhiều người đã mua đất trồng cây lâu năm để đầu tư cho chính bản thân mình. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề “Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì?” thì sau đây chúng ta hãy cùng Tư vấn luật đất đai đi tìm hiểu nhé!

Căn cứ pháp lý

Đất trồng cây lâu năm là đất gì?

Căn cứ theo Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định về phân loại đất như sau:

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm bao gồm :

  • Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa,…;
  • Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài,…;
  • Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm,…;
  • Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,..); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Điều kiện để mua đất trồng cây lâu năm là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì
Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì

Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì?

Để trả lời cho câu hỏi “Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì?” thì cần phải xác định được lý do mà bạn mua đất trồng cây lâu năm để làm gì.

Trường hợp nếu bạn mua đất trồng cây lâu năm để trồng cây lâu năm thì cần phải xác định rõ các loại giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất bạn mua có phải bản gốc không. 
  • Xem diện tích trên sổ có đúng với thực tế diện tích đang sử dụng không. Điều này tránh tình trạng mất tiền oan. Vì vậy lúc mua cần đo đạc lại mảnh đất cẩn thận.
  • Đất trồng cây lâu năm còn thời hạn sử dụng đất không. Điều này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về thời hạn sử dụng đất trồng lâu năm ở bên dưới.
  • Mảnh đất mà bạn mua có đang bị thế chấp hoặc tranh chấp với bên nào không. 

Trường hợp bạn mua đất trồng cây lâu năm để chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xem xét các vấn đề như:

Đất trồng cây lâu năm có được chuyển đổi sang loại mà bạn muốn không và đất đó có đang bị vướng quy hoạch không. Hãy xem xét và cân nhắc thật kỹ trước khi mua đất trồng cây lâu năm để có thể phù hợp với mục đích bạn đặt ra đối với mảnh đất đó.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thời hạn sử dụng đất chia thành hai loại đất sử dụng có thời hạn và đất sử dụng không có thời hạn. Loại trừ các trường hợp đất sử dụng không có thời hạn thì thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là có thời hạn. Thời gian sử dụng đất sẽ được ghi tại trang thứ hai của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ theo quy định tại Điều 127 Luật Đất đai năm 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất sử dụng có thời hạn trong các trường hợp:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng đất trồng cây lâu năm được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu người dùng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được gia hạn thời gian sử dụng đất theo thời hạn không quá năm mươi năm.
  • Khi cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp của nhà nước: Thời hạn thuê là không quá 50 năm, trong trường hợp sau khi hết thời hạn mà chủ thể đang sử dụng đất vẫn có nhu cầu tiếp tục thuê đất thì Nhà nước xem xét cho thuê.

Nếu sau khi hết thời gian giao đất nhưng lại có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tiếp tục giao đất nhưng không quá thời hạn cho phép.

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

  • Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  • Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng sản xuất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 129. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân. Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật đất đai 2013.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mua đất trồng cây lâu năm để làm gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả và có cho bạn một vài lời gợi ý để cân nhắc về vấn đề mua đất trồng cây lâu năm. Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như chia thừa kế đất hộ gia đình, đất trồng cây lâu năm là như thế nào?,… chi tiết vui lòng liên hệ qua số hotline:0833.102.102Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm gồm mấy bước?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất đến UBND xã.
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ.
Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận lại thời hạn tiếp tục sử dụng đất.

Đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp.

Đất trồng cây lâu năm muốn tách thửa cần có điều kiện gì?

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm phù hợp với điều kiện và tập quán tại từng địa phương.
Từng tỉnh sẽ có thể có các điều kiện khác được quy định cụ thể tại quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.