Thanh lý hợp đồng là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực pháp lý, nhằm chấm dứt hiệu quả các hợp đồng dân sự mà các bên đã ký kết trước đó. Điều này có thể xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau, bao gồm khi có sự vi phạm hợp đồng, khi cả hai bên đều đồng tình chấm dứt, hoặc trong các trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng. Quá trình thanh lý hợp đồng đòi hỏi sự thỏa thuận và tuân thủ các quy định pháp lý. Thông thường, các bên cần thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng và các điều khoản liên quan đến việc thanh lý, bao gồm việc chấm dứt việc thực hiện và các cam kết tài chính. Dưới đây là Mẫu thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo:
Căn cứ pháp lý
Tại sao cần phải thực hiện thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất?
Hiện nay, pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về Biên bản thanh lý hợp đồng thuế đất. Tuy nhiên, trong thực tế, Biên bản thanh lý hợp đồng thuê đất có thể hiểu là một tài liệu thể hiện thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc chấm dứt hợp đồng thuê đất. Biên bản này ghi chép các điều khoản quan trọng về việc kết thúc hiệu lực của hợp đồng thuê đất, và có thể bao gồm thông tin về thời gian chấm dứt hợp đồng hoặc các điều khoản khác được thỏa thuận bởi các bên.
Mặc dù pháp luật không bắt buộc việc lập Biên bản thanh lý hợp đồng, tuy nhiên, việc lập biên bản này có thể được coi là một phần của thoả thuận chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015. Điều 422 của Bộ luật Dân sự quy định rõ ràng về các trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự, bao gồm:
- Hợp đồng đã được hoàn thành.
- Thoả thuận của các bên.
- Cá nhân hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân hoặc pháp nhân đó thực hiện.
- Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện.
- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn.
- Chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật Dân sự.
- Trường hợp khác do luật quy định.
Do đó, việc lập Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được xem là một thoả thuận của các bên về việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng thuê đất. Mặc dù không bắt buộc, việc lập biên bản này có thể giúp bảo vệ quyền và lợi ích của các bên và giảm thiểu rủi ro pháp lý trong tương lai. Biên bản cũng thể hiện sự công nhận và xác nhận rõ ràng rằng các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng theo thoả thuận.
Khi nào thực hiện thanh lý hợp đồng thuê đất?
Quá trình thanh lý hợp đồng diễn ra khi tất cả các bên liên quan đã hoàn thành mọi cam kết và nghĩa vụ đã được định trong hợp đồng ban đầu và đã nhận được những quyền lợi tương ứng. Việc lập biên bản thanh lý hợp đồng thường được coi như là một tài liệu chứng minh thoả thuận giữa các bên về việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trước thời hạn.
Quá trình thanh lý hợp đồng có thể xảy ra khi hợp đồng đã được hoàn thành toàn bộ hoặc khi các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã thoả thuận ban đầu. Trên thực tế, việc lập biên bản thanh lý hợp đồng thường xảy ra trong các tình huống sau:
- Khi tất cả các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của họ và đã được hưởng các quyền lợi được quy định trong hợp đồng.
- Theo thoả thuận của tất cả các bên liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.
- Khi cá nhân hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng đã chết hoặc không còn tồn tại và hợp đồng phải do họ thực hiện.
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ hoặc chấm dứt một cách đơn phương.
- Khi không thể thực hiện hợp đồng do đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại.
- Khi hoàn cảnh cơ bản thay đổi do nguyên nhân khách quan và các bên không thể dự đoán sự thay đổi này.
- Trong các trường hợp khác do quy định của pháp luật.
Những trường hợp thanh lý hợp đồng thường tương tự với những trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 422 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Việc lập biên bản thanh lý hợp đồng không phải là bắt buộc theo pháp luật, nhưng nó có thể đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của các bên và giúp đảm bảo tính rõ ràng và công bằng trong quá trình chấm dứt hợp đồng.
Mẫu thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất mới năm 2023
Thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất là một tài liệu hoặc thông điệp mà bên một trong một hợp đồng thuê đất sử dụng để thông báo cho bên kia rằng họ có ý định chấm dứt hoặc kết thúc hợp đồng thuê đất mà họ đã ký kết. Thông báo này thường phải tuân theo các quy định pháp lý và điều khoản của hợp đồng ban đầu.
Hướng dẫn viết Mẫu thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất
Thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất là một tài liệu quan trọng trong quá trình quản lý và chấm dứt hợp đồng thuê đất. Nó đóng vai trò quyết định trong việc chấm dứt một giao dịch thuê đất và đảm bảo tính rõ ràng và pháp lý trong quá trình này. Thông báo thanh lý hợp đồng giúp các bên thể hiện sự chấm dứt hợp đồng một cách rõ ràng và minh bạch. Nó cung cấp thông tin về quyết định chấm dứt, bao gồm thời gian chấm dứt và lý do. Điều này giúp tạo ra sự thống nhất và đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ quyết định và hậu quả của nó.
Biên bản thanh lý hợp đồng thuê đất có giá trị pháp lý và có thể được sử dụng để làm chứng từ kế toán, bởi vậy biên bản này cần được soạn thảo theo đúng quy chuẩn văn bản hành chính.
Biên bản thanh lý hợp đồng thuê đất được mở đầu với quốc hiệu và tiêu ngữ. Quốc hiệu và tiêu ngữ được trình bày đúng theo quy định về trình bày một văn bản hành chính.
Tiếp theo là thông tin về các bên tham gia hợp đồng thuê đất đã ký kết trước đó, cụ thể là bên thuê đất và bên cho thuê đất. Những thông tin cần khai báo bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND. CCCD, ngày cấp và nơi cấp CMND/ CCCD, địa chỉ thường trú, địa chỉ chỗ ở hiện tại.
Nếu bên thuê đất là cá nhân, hộ gia đình thì người làm biên bản cần khai báo thông tin liên hệ của cá nhân đó hoặc người chủ hộ/ người đại diện cho hộ gia đình. Những thông tin cần khai báo sẽ tương tự như thông tin về cá nhân cho thuê đất.
Nếu bên thuê là tổ chức, doanh nghiệp thì cần khai báo những thông tin sau đây: tên doanh nghiệp/ tổ chức, địa chỉ trụ sở, thông tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức hoặc doanh nghiệp (họ và tên, ngày tháng năm sinh, CMND/ CCCD, địa chỉ thường trú, thông tin về giấy ủy quyền làm đại diện).
Trong phần nội dung của biên bản thanh lý hợp đồng thuê đất bao gồm hai phần. Phần thứ nhất nhắc lại thông tin về hợp đồng thuê đất đã ký kết trước đó. Phần thứ hai bao gồm những điều khoản mà cả hai bên đã thống nhất với nhau trước đó.
Trong biên bản cần nhắc lại hợp đồng thuê đất trước đó đã được ký kết tại đâu và ký kết vào thời gian nào.
Tiếp theo là những điều khoản liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng thuê đất đã được ký kết trước đó và quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mỗi bên. Cụ thể như sau:
– Thời hạn chấm dứt hợp đồng thuê đất (ghi rõ ngày tháng năm).
– Xác nhận rằng bên thuê đã bàn giao lại đầy đủ phần đất đã thuê cho bên cho thuê, cũng như đã thanh toán toàn bộ số tiền thuê đất. Nếu có thêm bất kỳ thỏa thuận nào về việc thanh toán tiền thuê đất thì cũng sẽ được ghi chú thêm tại đây.
– Điều khoản thể hiện cam kết của hai bên về việc sẽ không có bất kỳ khiếu nại hoặc tranh chấp nào xảy ra liên quan đến hợp đồng thuê đất đã ký kết trước đó và biên bản thanh lý hợp đồng thuê đất.
– Điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng thuê đất đã ký kết trước đó dưới sự chứng kiến của phòng công chứng (ghi rõ tên và địa chỉ của phòng công chứng).
Phần kết thúc biên bản ghi rõ biên bản đã được kết kết vào ngày tháng năm nào và tại văn phòng công chứng ở địa chỉ nào. Sau đó bên cho thuê đất và bên thuê đất lần lượt ký tên vào biên bản. Biên bản được làm thành 3 bản, mỗi bên tham gia ký kết sẽ giữa 1 bản và 1 bản lưu lại tại văn phòng công chứng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu thông báo thanh lý hợp đồng thuê đất mới năm 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới thủ tục chia đất khi ly hôn. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng thuê đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, khi đó bên cho thuê sẽ giao đất, quyền sử dụng đất trong một thời gian cho bên thuê và bên thuê sẽ phải trả tiền tương ứng với thời gian thuê theo quy định. Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai
Căn cứ quy định tại điều 473 bộ luật dân sự 201 5
– Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
– Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Trên thực tế các bên thường sẽ dựa vào giá thị trường của khu vực nơi thuê đất và cùng thỏa thuận để xác nhận giá thuê và ghi vào hợp đồng thuê đất.
Theo Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
“Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.”
Theo đó khi cho thuê đất của hộ gia đình phải được tất cả các thành viên của hộ được ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng ý và ký tên, trừ trường hợp các thành viên này ủy quyền cho một người đứng ra thực hiện giao dịch.