Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm năm 2023

16/02/2023 | 11:11 516 lượt xem Hương Giang

Nhằm ghi nhận quyền sở hữu hợp pháp của người dân đối với đất đai, pháp luật sẽ cấp cho chủ sở hữu bất động sản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người dân thường gọi nôm na loại giấy tờ này là sổ đỏ. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ mẫu sổ đỏ của đất trồng cây lâu năm hiện nay. Nhiều độc giả thắc mắc không biết Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm gồm những thông tin gì? Điều kiện đất trồng cây lâu năm được cấp sổ đỏ được quy định như thế nào? Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Đất trồng cây lâu năm là loại đất gì?

Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các nhóm đất nông nghiệp như sau

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Như vậy đất trồng cây lâu năm được quy định vào nhóm đất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng

Loại đất trồng cây lâu năm nào được cấp sổ đỏ?

Theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013, cây lâu năm là 01 trong 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Sổ đỏ) cùng với nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng.

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, loại đất trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:

TTLoại cây lâu nămĐặc tính
1– Cây công nghiệp lâu năm.– Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên 05 năm.- Thuộc một trong các nhóm cây sau: Cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.
2– Cây ăn quả lâu năm.
3– Cây dược liệu lâu năm.
 4– Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm.
Lưu ý: Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu từng tỉnh có thể khác nhau vì được UBND cấp tỉnh quyết định trên cơ sở ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm

Điều kiện đất trồng cây lâu năm được cấp sổ đỏ

Để được chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm thì điều đầu tiên là đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Sổ đỏ và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Sổ đỏ, cụ thể là phải có giấy tờ hoặc phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất với trường hợp không có giấy tờ để chứng minh điều kiện được chứng nhận.

* Trường hợp 1: Có giấy tờ

Theo Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
  • Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.

* Trường hợp 2: Không có giấy tờ

Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm
Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm

Theo khoản 4 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ (theo quy định tại trường hợp 1) thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì mới được chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

Lưu ý:

  • Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ để làm điều kiện chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm thì chủ sở hữu cây lâu năm phải có thêm 02 loại giấy tờ sau:
    • Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực;
    • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất.
    • Thời điểm chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm được diễn ra tại một trong hai thời điểm: Cùng với thời điểm cấp Sổ đỏ cho đất hoặc là đăng ký chứng nhận bổ sung (đất đã có Sổ đỏ).

Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm gồm những thông tin gì?

Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNTM Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

Trang 1 của Giấy chứng nhận gồm:

  • Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ;
  • Mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen;
  • Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trang 2 của Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:

  • Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
  • Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;
  • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

Trang 3 của Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:

  • Mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”;
  • Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.

Trang 4 của Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:

  • Nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
  • Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.

Trang bổ sung của Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:

  • Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;
  • Số hiệu thửa đất;
  • Số phát hành Giấy chứng nhận;
  • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
  • Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.

Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của sổ đỏ đất trồng cây lâu năm thực chất là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật đất đai. Đây là khoảng thời gian mà Nhà nước công nhận quyền sử dụng hợp pháp cho người sử dụng đất trồng cây lâu năm, hết thời hạn này, quyền sử dụng đất có thể bị thu hồi hoặc có thể được gia hạn, hoặc người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất trồng cây lâu năm.

Người sử dụng đất trồng cây lâu năm có thể là được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có sự khác biệt tùy thuộc vào từng nguồn gốc sử dụng đất, cụ thể như sau:

  • Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là 50 năm đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất hoặc được công nhận quyền sử dụng đất. 
  • Khi hết thời hạn 50 năm, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất trồng cây lâu năm thì chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp. Lúc này, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được xác định theo chu kỳ mới là 50 năm.
  • Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là đất được Nhà nước cho thuê là không quá 50 năm. Điều này đồng nghĩa với việc tùy từng trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm của người sử dụng đất có thể là 50 năm hoặc nhỏ hơn 50 năm.
  • Khác với trường hợp đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao/được công nhận quyền sử dụng thì người sử dụng đất trồng cây lâu năm được Nhà nước cho thuê có thể được Nhà nước xem xét cho gia hạn thời gian sử dụng đất. Nếu người sử dụng đất không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gia hạn thời gian sử dụng đất thì họ không được quyền tiếp tục sử dụng đất. Lúc này, quyền sử dụng đất sẽ được thu hồi theo quy định.

Như vậy, sổ đỏ đất trồng cây lâu năm hết hạn/hay chính là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm phụ thuộc vào nguồn gốc sử dụng đất trồng cây lâu năm mà người sử dụng đất được Nhà nước công nhận/trao quyền. Thông tin về thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được ghi nhận tại trang 2 của Giấy chứng nhận tại mục thời hạn sử dụng.

Người sử dụng đất trồng cây lâu năm không được quyền tiếp tục sử dụng đất nếu quá thời hạn sử dụng đất được ghi tại trang 2 Giấy chứng nhận mà không được Nhà nước gia hạn (áp dụng đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất) hoặc không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, bị Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu sổ đỏ đất trồng cây lâu năm”.  Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý soạn thảo ký hợp đồng công chứng mua bán nhà đất. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có vay ngân hàng được không?

Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện được thế chấp quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm tại ngân hàng gồm:
– Thửa đất đã được cấp sổ và còn trong thời hạn sử dụng đất: Nếu thửa đất trồng cây lâu năm không còn thời hạn sử dụng đất hoặc không được gia hạn hoặc chưa được xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đều được coi là không thỏa mãn yêu cầu trong thời hạn sử dụng đất;
– Không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không thuộc trường hợp không được phép thế chấp quyền sử dụng đất: Ví dụ như đang có nợ xấu,…
Như vậy, để được vay vốn tại ngân hàng và sử dụng tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm thì thửa đất, người sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện luật định như chúng tôi đã nêu trên. Tùy thuộc thỏa thuận giữa ngân hàng và bên có sổ đỏ đất trồng cây lâu năm mà người sử dụng đất có thể thế chấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản trên đất hoặc cả hai.

Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm:
– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
– Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ (bản gốc – nếu có);
– Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ (bản gốc).

Nộp hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất trồng cây lâu năm ở đâu?

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở.