Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất năm 2023

28/12/2022 | 09:53 125 lượt xem Thủy Thanh

Chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất là một chính sách mang tính nhân đạo của Nhà nước ta, để nhằm giúp đỡ phần nào gánh nặng kinh tế tế cho những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Khi người sử dụng đất đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cần phải chuẩn bị hồ sơ giấy tờ và thực hiện các thủ tục xin miễn giảm tiền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền, để từ đó cơ quan chức năng sẽ xem xét và ra quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất cho người sử dụng đất. Vậy “Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất” như thế nà?, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Câu hỏi: Chào luật sư, gia đình tôi thuộc diện gia đình hộ nghèo sinh sống tại vùng đặc biệt khó khăn, theo tôi tìm hiểu thì gia đình tôi có nằm trong diện được miễn giảm tiền sử dụng đất. Luật sư cho tôi hỏi là để xin miễn giảm tiền sử dụng đất thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì và thủ tục thực hiện như thế nào ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Tiền sử dụng đất là gì?

Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”.

Theo đó, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi:

– Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng.

– Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê).

Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đều là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất nhưng khác nhau ở chỗ: Tiền sử dụng đất là số tiền phải trả cho Nhà nước và chỉ thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp, còn thuế sử dụng đất là khoản nộp vào ngân sách nhà nước và nộp hàng năm.

Đối tượng thu tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, đối tượng thu tiền sử dụng đất gồm:

1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau:

– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.

– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

– Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.

– Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.

– Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể:

– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004.

– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.

Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất
Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất

Thủ tục xin miễn giảm tiền sử dụng đất

* Về hồ sơ:

Theo Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC (tiết d điểm 1.2 khoản 1 Điều này được đính chính bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 1939/QĐ-BTC năm 2014) để được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 hồ sơ:

– Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ diện tích, lý do miễn, giảm);

– Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

+ Trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp người có công;

+ Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là hộ nghèo (thông thường sẽ là sổ hộ nghèo);

+ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã.

+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.

+ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

– Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có)

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ, người nộp phải mang chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

* Trình tự thực hiện:

Theo Điều 15, Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC) quy định thủ tục đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với tổ chức kinh tế: Nộp tại cơ quan thuế nơi có đất.

Lưu ý: Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

Lưu ý: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Cách thức nộp: Nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Giải quyết yêu cầu

Với tổ chức kinh tế:

– Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất nhận được từ tổ chức kinh tế để xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất (chi tiết quy định tại Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC).

Với hộ gia đình, cá nhân:

– Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng cho cơ quan thuế.

– Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.

Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất

Mời bạn xem và tải Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất tại đây:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất” .Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn Luật đất đai.com với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như mẫu đơn xin tách sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline:  0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp


Những trường hợp nào không phải nộp tiền sử dụng đất:

Những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất:
Trường hợp 1: Không phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Trường hợp 2: Không phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp 3: Không phải nộp khi được Nhà nước giao đất.


Trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất?

Theo Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
* Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi:
– Đất được sử dụng để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với:
+ Người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;
+ Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;
– Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội;
– Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
* Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn.
* Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp nào được giảm tiền sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về những trường hợp được giảm tiền sử dụng đất như sau:
– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
– Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong 3 trường hợp nêu trên sẽ được giảm tiền sử dụng đất.