Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất 2023

14/06/2023 | 16:01 121 lượt xem Gia Vượng

Nhóm đất nông nghiệp được biết đến là tổng thể các loại đất với tư cách là tư liệu sản xuất, đất phục vụ cho hoạt động sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản… và có đặc tính sử dụng giống nhau. Theo đó mà nhiều người quan tâm về quy định những đối tượng nào sẽ được nhà nước giao đất, cho thuế đất nông nghiệp này? Việc giao đất, cho thuê đất sẽ được thực hiện dưới hình thức nào? Để nắm được quy định pháp luật về vấn đề này, bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2023 dưới đây của Tư vấn luật đất đai chia sẻ đến độc giả.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là đất nông nghiệp?

Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp bằng hình thức nào?

Đất đai là nền tảng để xây dựng nên các kế hoạch hay thực hiện các công việc khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng đất mà sẽ có các quy định thực hiện khác nhau. Trong các hình thức sử dụng đất thì co thuê đất cũng đang là một hình thức phổ biến hiện nay. Vậy giao đất, cho thuê đất nông nghiệp bằng hình thức nào?

Theo Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp sẽ được giao, cho thuê dưới hình thức như: giao đất không thu tiền sử dụng; giao đất có thu tiền; cho thuê đất trả tiền hằng năm; cho thuê đất trả tiền một lần. Mỗi trường hợp giao, cho thuê sẽ ứng với các đối tượng khác nhau. Cụ thể:

+ Các đối tượng sau được giao đất không thu tiền sử dụng đất: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức; Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Hoặc, hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp.

+ Các đối tượng sau được giao đất có thu tiền sử dụng đất: Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2023

+ Thuê đất trả tiền hằng năm được áp dụng đối với các trường hợp sau: Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất; Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

+ Thuê đất trả tiền thuê một lần được áp dụng đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Hợp đồng thuê đất cần có nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất. Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ

– Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

– Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất

– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất

– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

– Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất

– Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất

– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường

– Cam kết khác,…

– Số hợp đồng được lập ra

– Hiệu lực hợp đồng

– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [21.59 KB]

Những lưu ý khi ghi Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp

– Chủ thể cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Cần lưu ý về nhóm người sử dụng đất tham gia ký Hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Đây là quy định rất quan trọng để bảo đảm Hợp đồng có hiệu lực nhưng không hay được chú ý tới.

– Chủ thể tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý về việc thỏa thuận bồi thường thu hồi đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Nhà nước cho thuê đất bằng những hình thức nào?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Nhà nước thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp:
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Thời hạn đăng ký biến động đất đai khi cho thuê đất là bao lâu?

Căn cứ khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

Điều kiện để cho thuê lại quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi đất đó có đủ các điều kiện thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất như sau:
– Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Đất cho thuê lại không phải là đất đang có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất cho thuê lại không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Quyền sử dụng đất cho thuê lại còn thời hạn sử dụng.
Ngoài điều kiện trên, đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó.