Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2022

24/05/2022 | 14:32 4 lượt xem Thanh Loan

Thưa luật sư, tôi có vấn đề cần tư vấn. tôi đang có dự tính mua 1 miếng đất gần nhà ở Quận 1 – HCM nhưng miếng đất đó được bán giấy tay qua 3 người và nay tôi là người thứ 4, đất đó là đất màu. Vậy xin luật sư cho tôi hỏi miếng đất này có làm ra sổ đỏ được không và chi phí làm sổ đỏ hết bao nhiêu. Mong luật sư giải đáp thắc mắc giúp tôi. Hiện nay, có rất nhiều người sử dụng đất đặt ra câu hỏi rằng có làm được sổ đỏ cho đất nông nghiệp hay không? Chi phí làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp có cao hay không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho độc giải về chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Mời các bạn theo dõi bài viết.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Các trường hợp sử dụng đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ) và tài sản khác gắn liền với được quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013,

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

Ngoài ra, Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai 2013 còn quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có các giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2022

Người sử dụng đất khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận thì tùy thuộc vào trường hợp được cấp giấy chứng nhận mà phải nộp những khoản tiền khác nhau, cụ thể:

Làm Sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không phải mất tiền sử dụng đất

Trong trường hợp này thì khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp những khoản tiền sau:

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0.5 % giá trị quyền sử dụng đất;

Ví dụ: Thửa đất đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, giá của thửa đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành là 02 tỷ đồng. Khi làm Sổ đỏ thì lệ phí trước bạ phải nộp là 10 triệu đồng.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận (gọi chung là lệ phí cấp Sổ đỏ – xem chi tiết tại từng tỉnh tại mục II).

Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ có thể phải nộp tiền sử dụng đất

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0.5 % giá trị quyền sử dụng đất.

Lệ phí cấp Sổ đỏ;

– Tiền sử dụng đất (nếu chưa nộp).

Làm Sổ đỏ khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

Người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất (nếu thuộc trường hợp được cấp Sổ đỏ) sẽ phải nộp các khoản tiền như sau:

– Tiền sử dụng đất

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0.5% giá trị quyền sử dụng đất.

– Lệ phí cấp Sổ đỏ:

– Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận (Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quy định – mỗi tỉnh sẽ có mức thu riêng)

Làm Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng (mua đất), nhận tặng cho, nhận thừa kế

Nếu mua đất, nhận tặng cho, nhận thừa kế theo quy định phải sang tên Sổ đỏ, trong trường hợp này người mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế phải nộp những khoản tiền như sau:

– Thuế thu nhập cá nhân:

Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% giá trị thửa đất mua, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế.

– Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế, nhận tặng cho là quyền sử dụng đất:

Thuế thu nhập cá nhân = 10 % x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

Lưu ý: Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2022
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2022

Mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất giữa: Vợ với chồng; Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; Bố vợ, mẹ vợ với con rể; Ông nội, bà nội với cháu nội; Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; Anh chị em ruột với nhau.

Thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ việc chuyển nhượng – không phát sinh từ việc làm Sổ đỏ (tuy nhiên theo quy định khi mua bán thì phải sang tên giấy chứng nhận – nên tác giả đưa chi phí thuế thu nhập cá nhân vào các khoản tiền phải nộp).

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% giá trị thửa đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, thừa kế.

Lưu ý: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ (chỉ áp dụng khi thừa kế hoặc tặng cho).

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 40/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:

– Lệ phí cấp Sổ đỏ (theo quy định từng tỉnh):

– Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: (Chỉ áp dụng với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất. Mỗi tỉnh sẽ có quy định riêng – bạn đọc truy cập theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân từng tỉnh trong phần II để biết cụ thể phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận).

Những trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ

Pháp luật quy định miễn lệ phí cấp Sổ đỏ với 02 trường hợp:

Trường hợp 1: Đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà có nhu cầu cấp đổi;

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Ngoài ra, riêng với trường hợp làm Sổ đỏ khi tách thửa, hợp thửa thì còn người sử dụng đất phải nộp thêm phí đo đạc…

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự Hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ?

Đất nông nghiệp muốn được cấp sổ đỏ thì phải được chuyển mục đích sử dụng. Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định, đất nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích thành đất phi nông nghiệp (đất thổ cư) thì phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Việc chuyển đổi phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt của UBND quận/huyện nơi có đất nông nghiệp. Người dân nên đến UBND quận/huyện để hỏi về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện, từ đó xác định đất nông nghiệp tại địa phương mình có thuộc diện quy hoạch hay không

Khi nào cấm sang tên Sổ đỏ đất nông nghiệp?

Cấm sang tên Sổ đỏ đất nông nghiệp được áp dụng đối với một số trường hợp người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho không đủ điều kiện, nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền và buộc trả lại đất.