Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng mới 2023

07/11/2023 | 16:57 265 lượt xem Gia Vượng

Mượn mặt bằng là việc một bên (người thuê) thuê một không gian hoặc khu vực cụ thể từ một bên khác (người cho thuê) để sử dụng trong một thời gian cố định hoặc thỏa thuận. Mặt bằng có thể là một cửa hàng, văn phòng, căn hộ, kho bãi, hoặc bất kỳ không gian nào có thể được sử dụng cho các mục đích kinh doanh hoặc cá nhân. Trong trường hợp này, người thuê sẽ trả tiền thuê cho người cho thuê theo một thỏa thuận cụ thể, thường theo một lịch trả tiền hàng tháng hoặc hàng năm. Tải xuống Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng mới năm 2023 tại bài viết sau:

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự năm 2015

Hợp đồng cho thuê mặt bằng là hợp đồng gì?

Hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản là một hợp đồng giữa người cho thuê và người thuê. Trong hợp đồng này, người cho thuê cam kết cung cấp một mặt bằng cụ thể cho người thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Trái lại, người thuê cam kết sử dụng mặt bằng đó theo các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng, bao gồm việc thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận đã được đề ra.

Hợp đồng thuê mặt bằng thường chứa thông tin về diện tích, địa điểm và mục đích sử dụng mặt bằng, cũng như mức giá thuê và thời hạn thuê. Việc thỏa thuận và ký kết một hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên, tạo ra sự rõ ràng và minh bạch trong quá trình sử dụng mặt bằng thuê.

Theo quy định đã nêu trong Bộ Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng song vụ và là hợp đồng thuê tài sản. Tại các Điều 472 đến Điều 482 nêu rõ, hợp đồng bao gồm các thông tin cơ bản: vị trí mặt bằng, thời hạn thuê, giá thuê mặt bằng, giao tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê,…

Đối tượng của hợp đồng cho thuê mặt bằng

Hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản là một tài liệu hợp pháp thiết lập một hiệp ước giữa người cho thuê và người thuê. Trong hợp đồng này, người cho thuê cam kết cung cấp một mặt bằng cụ thể cho người thuê, cho phép họ sử dụng mặt bằng đó trong một khoảng thời gian xác định. Mặt khác, người thuê cam kết tuân theo các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng, bao gồm việc thực hiện thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận đã được thảo luận và thống nhất.

Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng mới năm 2023

Định nghĩa mặt bằng

Khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản. Bất động sản ở đây có thể là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà, kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về bất động sản như sau:

Bất động sản bao gồm:

  • a) Đất đai;
  • b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
  • c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
  • d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, bất động sản ở đây không đơn thuần là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà, kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.

Nhà ở cho thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh chủ yếu là nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

Chủ thể trong hợp đồng

Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch dân sự bao gồm: năng lực hành vi dân sự,năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự mà không bị ép buộc.

Ngoài ra, đối với hoạt động cho thuê mặt bằng thu lợi nhận cá nhân, tổ chức cho thuê phải đáp ứng các điều kiện đối với chủ thể kinh doanh bất động sản như sau:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê mặt bằng

Bất động sản này có thể tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng, cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

“Mặt bằng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.”

Đối với nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Giá thuê và thời hạn thuê

Theo Điều 473, 474 Bộ luật Dân sự, giá thuê mặt bằng do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.

Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng mới năm 2023

Hợp đồng thuê mặt bằng chứa các thông tin quan trọng như diện tích, địa chỉ cụ thể, mục đích sử dụng mặt bằng, giá thuê hàng tháng và thời hạn thuê. Bằng việc thiết lập và ký kết hợp đồng này, cả hai bên có thể thỏa thuận một cách rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của họ, giúp tạo sự minh bạch và đảm bảo tuân thủ đối với các điều khoản đã thỏa thuận.

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng

Hợp đồng thuê mặt bằng thường chứa các điều khoản và điều kiện quy định quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, bao gồm diện tích, thời hạn thuê, mức giá thuê, quyền sử dụng, và các điều khoản khác liên quan đến việc sử dụng mặt bằng. Mượn mặt bằng là một cách phổ biến để thuê không gian để kinh doanh hoặc sử dụng cho các hoạt động cá nhân.

Khi soạn thảo hợp đồng mượn mặt bằng phải đảm bảo có các tiêu chí được liệt kê sau đây:

– Quốc hiệu tiêu ngữ.

– Tên hợp đồng: hợp đồng thuê mặt bằng.

– Thời gian ký hợp đồng.

– Giá cả và phương thức thanh toán thuê mặt bằng.

– Trách nhiệm của bên cho thuê mặt mặt và trách nhiệm bên thuê mặt bằng.

– Điều khoản giải quyết tranh chấp.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng mới năm 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để hộ gia đình, cá nhân cho mượn đất là gì?

Theo Điều 192 Luật Đất đai 2013
– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.
Tùy thuộc vào từng loại đất mà và đối tượng sử dụng đất mà người chuyển nhượng đất sẽ được chuyển nhượng với loại đất theo quy định và dựa vào thời gian sử dụng mà được cho phép chuyển nhượng

Những trường hợp  nào được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê?

Theo Điều 428 của Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ, một bên tham gia giao dịch dân sự có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường khi:
– Bên kia vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ trong hợp đồng
– Trong trường hợp thuê nhà, mặt bằng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nếu nó rơi vào các trường hợp sau:
Cho thuê mà không có thẩm quyền, đối tượng và điều kiện phù hợp
Bên thuê không trả tiền thuê trong 3 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng
Bên thuê sử dụng mạt bằng, nhà cho mục đích không chính xác
Bên thuê tự ý phá hủy, mở rộng, cải tạo và phá hủy
Bên thuê chuyển đổi, cho vay hoặc cho thuê lại mặt bằng thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê
Bên thuê gây rối loạn, vệ sinh môi trường, được ghi nhận 03 lần mà không sửa chữa
Hai bên không thể đồng ý về giá khi bên cho thuê điều chỉnh tiền thuê sau khi cải tạo mặt bằng