Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng năm 2023 như thế nào?

28/04/2023 | 19:36 963 lượt xem Ngọc Trinh

Hiện nay vợ chồng là người sống cùng nhau và cùng nhau quyết định mọi thứ liên quan đến tài sản chung của cả hai. Tuy nhiên trong một số trường hợp mà sẽ không thể lúc nào hai người sẽ cùng rảnh để đi với nhau và quyết định cùng nhau, cùng ký tên lên giấy xác nhận. Vậy một trong hai có thể ủy quyền cho đối phương thực hiện phần công việc của mình không? Hãy cùng Tư vấn luật đất đai đi đến với “Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng năm 2023 như thế nào?” để có thể xem và tải xuống mẫu ủy quyền dưới đây nhé! Từ đó hãy cùng trả lời cho câu hỏi vợ có được ủy quyền cho chồng mua đất không và nếu mua thì giấy chứng nhận sử dụng đất sẽ đứng tên chồng hay đứng tên vợ hay đứng tên của cả hai.

Căn cứ pháp lý

Tài sản của vợ chồng thuộc sở hữu của ai?

Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất. Cụ thể như sau:

– Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung. Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.

Căn cứ theo quy định tại Điều 213 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau: Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.

  • Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
  • Vợ chồng thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
  • Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thỏa thuận hoặc theo quyết định của Tòa án.
  • Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì tài sản chung của vợ chồng được áp dụng theo chế độ tài sản này.

Nguyên tắc áp dụng đối với tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

  • Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
  • Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  • Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

Vợ ủy quyền cho chồng được hiểu như thế nào?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Việc ủy quyền sẽ phải được lập thành hợp đồng. Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy, có thể hiểu vợ ủy quyền cho chồng tức là uỷ quyền theo pháp luật để nhân danh người vợ; người chồng có thể đi thực hiện một; hoặc một số quyền nghĩa vụ nào đó.

Khi một ai đó ủy quyền cho một bên khác thì cũng cần thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đối với việc được ủy quyền. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định như sau:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Quyền của bên được ủy quyền bao gồm:

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng

Vợ có được ủy quyền cho chồng mua đất không?

 Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật đất đai. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật đất đai;
  • Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

  • Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động; hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng; và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung; hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
  • Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng; trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng; hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.…”

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

– Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.

– Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

  • Bất động sản;
  • Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
  • Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.”

Như vậy vợ có quyền được ủy quyền cho chồng mua đất cũng như thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trường hợp không phải là thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng

Như vậy mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng bao gồm những nội dung sau:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ
  • Tên văn bản: Ủy quyền về việc…
  • Thông tin của vợ và chồng (tức là người ủy quyền và người được ủy quyền): họ và tên, căn cước công dân, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, mối quan hệ,…
  • Đối tượng được ủy quyền. Ví dụ mua bán nhà đất.
  • Thời hạn ủy quyền.
  • Quyền và trách nhiệm của các bên.
  • Cam kết của các bên.
  • Hai bên ký tên.

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Tranh chấp thừa kế nhà, Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất,… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Mẫu giấy ủy quyền của vợ cho chồng có cần phải công chứng không?

Giấy ủy quyền của vợ cho chồng cần phải được lập thành hợp đồng nên cần phải được công chứng. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Mảnh đất vợ ủy quyền cho chồng mua đứng tên ai?

Mảnh đất vợ ủy quyền cho chồng mua đứng tên của cả hai vợ chồng.

Vợ ủy quyền cho chồng mua đất hết hạn khi nào?

Vợ ủy quyền cho chồng mua đất hết hạn khi thực hiện xong thủ tục mua đất.