Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các thời kỳ

12/09/2023 | 14:15 146 lượt xem Gia Vượng

Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn và đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của mọi người. Trong lĩnh vực này, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) đóng một vai trò không thể thiếu, là tài liệu vô cùng quan trọng để xác định và bảo vệ quyền sở hữu và sử dụng đất đai. GCNQSDĐ không chỉ đơn thuần là một tài liệu xác nhận quyền sở hữu, mà còn là một cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, và cho thuê. Dưới đây là nội dung Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các thời kỳ, mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

Chúng ta thường nghe đến các thuật ngữ quen thuộc như “sổ đỏ” hoặc “bìa đỏ” khi nói về bất động sản. Đây là những biệt danh phổ biến khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), một tài liệu quan trọng xác định quyền sử dụng và quản lý đất đai.

Khái niệm về GCNQSDĐ đã trải qua sự thay đổi theo thời gian, và cụ thể vào năm 2003, theo “Luật đất đai năm 2013”, GCNQSDĐ được định nghĩa như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.”

Đến năm 2013, luật này đã được sửa đổi và bổ sung thêm Khoản 16, Điều 3, quy định rằng: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý được Nhà nước sử dụng để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất đai của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất đai theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, GCNQSDĐ không chỉ là một tài liệu pháp lý quan trọng mà còn là một công cụ quan trọng giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch và hợp pháp trong việc quản lý và giao dịch đất đai và tài sản liên quan đến đất đai.

Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các thời kỳ

“Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,” được dân gian thường gọi là “Sổ hồng,” là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, được quy định tại Nghị định số 60-CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở tại đô thị.

Mẫu Sổ hồng được cấp bởi Bộ Xây dựng, và cơ quan ủy quyền cho UBND quận, thị xã cấp Sổ hồng tương ứng trong phạm vi địa bàn. Thường thì loại đất được cấp Sổ hồng là đất ở đô thị, và trong tài liệu này sẽ ghi rõ các thông tin quan trọng như:

  • Ghi nhận quyền sở hữu đất ở: Bao gồm số thửa đất, số tờ bản đồ đất, diện tích, loại đất, và thời hạn sử dụng của đất.
  • Ghi nhận quyền sở hữu nhà ở: Bao gồm diện tích xây dựng của ngôi nhà, diện tích sử dụng chung và diện tích sử dụng riêng, số tầng của ngôi nhà, và các thông tin liên quan đến cấu trúc của ngôi nhà.
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các thời kỳ

Sổ hồng là một văn bản pháp lý quan trọng giúp xác định quyền sở hữu và sử dụng bất động sản đô thị của cá nhân hoặc tổ chức. Nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị tài sản và thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản này.

Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất (GCNQSDĐ) không chỉ đơn thuần là một tài liệu xác nhận quyền sở hữu, mà còn là một cơ sở pháp lý vô cùng quan trọng đối với lĩnh vực bất động sản. Nó là cơ sở cho việc thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, và cho thuê. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định như sau:

+ Trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

+ Mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

+ Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

+ Sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

+ Được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

+ Sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.

+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này.

+ Được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế nhà đất, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các thời kỳ” Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ khác liên quan đến tư vấn pháp lý về giá đền bù đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất là gì?

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận các quyền liên quan đến bất động sản. Được coi là một chứng thư pháp lý, nó đại diện cho sự chấp thuận của Nhà nước đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất đai của người có quyền sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất có một số vai trò như thế nào?

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất có một số vai trò như sau:
Là căn cứ pháp lý chứng thực quan trọng của Nhà nước cho người sử dụng đất Giấy chứng nhận là căn cứ để xác định ai là chủ sở hữu quyền sử dụng đất, ai là chủ sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo thông tin được ghi tại trang biến động.
Là điều kiện để thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu theo quy định của Luật Pháp Việt Nam như: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất,….

Có những loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận có bìa màu hồng).