Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn sử đụng đất năm 2022

01/07/2022 | 10:06 46 lượt xem Thanh Loan

Khi thời hạn sử dụng đất hết và người sử dụng muốn tiếp tục sử dụng đất tì phải đăng ký gia hạn thời gian sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền. Việc gia hạn này là bắt buộc nếu chúng ta không gia hạn thì sẽ bị xử phạt theo quy định và thậm chí là bi thu hồi đất. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn sử đụng đất năm 2022 giúp bạn đọc có thể nắm được thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất.

Căn cứ pháp lý

Quy định về thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ

Đất sử dụng trong thời gian lâu dài

Pháp luật có quy định về các loại đất không bị giới hạn về thời gian sử dụng. Điều này để tạo điều kiện ổn định cho việc sinh sống và sản xuất, phát triển kinh tế.

Cụ thể, các loại đất được phép sử dụng trong thời gian lâu dài là:

  • Đất ở được sử dụng bởi các cá nhân/hộ gia đình.
  • Đất sử dụng vào mục đích làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ của các cá nhân/hộ gia đình. Đất này phải là đất đang dùng ổn định và không phải thuộc nhóm được Nhà nước cho thuê, giao đất hạn chế về thời gian.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức chưa tự chủ tài chính, đất xây dựng trụ sở cơ quan theo các quy định tại Điều 147 Luật Đất Đai.
  • Đất rừng tự nhiên (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng).
  • Đất phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất Đai tại Khoản 3 Điều 131.
  • Đất phục vụ cho các nhiệm vụ liên quan đến quốc phòng và an ninh.
  • Đất được sử dụng bởi các tổ chức kinh tế (quy định rõ ràng tại Điều 127, 128 Luật Đất Đai).
  • Đất có danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hóa, đất thủy lợi, giao thông và các công trình công cộng khác không được sử dụng vào kinh doanh.
  • Đất tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo theo các quy định của Luật Đất Đai tại Điều 159.
  • Đất phục vụ mai táng, làm nghĩa địa, nghĩa trang.

Đất có thời gian sử dụng bị hạn chế

Đối với đất nông nghiệp

Trường hợpQuy định về thời gian sử dụng đất
Nhà nước giao và công nhận quyền sử dụng đất với cá nhân/hộ gia đình trực tiếp thực hiện sản xuất nông nghiệp.– Tối đa 50 năm (theo quy định của Luật Đất Đai tại Điều 129).
– Khi hết thời hạn có thể tiếp tục gia hạn theo quy định.
Cho thuê đất nông nghiệp với cá nhân/hộ gia đình.– Thời hạn sử dụng tối đa 50 năm.
– Khi hết thời hạn có thể được xem xét để tiếp tục thuê.
Thuê đất nông nghiệp có mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng.Tối đa 05 năm.

Đối với đất phi nông nghiệp

Trường hợpQuy định về thời gian sử dụng đất
Cho thuê, giao đất đối với:
– Tổ chức sử dụng để sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và làm muối.
– Cá nhân/hộ gia đình, tổ chức thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Tổ chức sử dụng đất phục vụ đầu tư dự án.
– Các dự án tại Việt Nam được thực hiện bởi doanh nghiệp có vốn đầu tư người ngoài, người Việt định cư tại nước ngoài.
Thời hạn sử dụng được xem xét tùy vào từng trường hợp nhưng tối đa 50 năm.
Cho thuê và giao đất đối với các trường hợp cần xin sử dụng trong thời gian dài hơn như:
– Dự án được đầu tư ở khu vực có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn về kinh tế – xã hội.
– Các dự án có số vốn đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm
Xem xét tùy từng trường hợp, thời hạn sử dụng tối đa là 70 năm.
Cho thuê và giao đất để thực hiện các dự án đầu tư và kinh doanh nhà để bản, cho thuê hoặc kết hợp bán và cho thuê.Thời hạn sử dụng đất được xác định tùy thuộc vào thời hạn của dự án đã được cấp phép.
Với những người mua nhà ở gắn liền với đất có quyền sử dụng lâu dài và ổn định.Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, khi hết thời hạn có thể xin gia hạn nhưng thời hạn gia hạn tối đa theo quy định. 
Đất phục vụ việc xây dựng các công trình sau:
– Các công trình phục vụ công cộng được sử dụng để kinh doanh.
– Công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập có khả năng tự chủ về tài chính.
– Được sử dụng trong thời gian tối đa là 70 năm.
– Khi hết thời hạn được xem xét về việc xin phép gia hạn nhưng không quá 70 năm.
Đất được giao phục vụ xây dựng trụ sở làm việc của các tổ chức ngoại giao nước ngoài.– Thời hạn sử dụng tối đa là 99 năm.
– Được xem xét về việc xin phép gia hạn khi hết thời hạn nhưng không quá 99 năm.

Đất hết hạn có được gia hạn thời gian sử dụng đất?

Ở bài viết Thời hạn sử dụng đất theo Luật đất đai mới nhất 2013 chúng ta đã biết một số loại đất có hạn sử dụng. Tùy vào mục đích sử dụng và nhóm đất khác nhau mà quy định về thời hạn sử dụng đất cũng có sự khác biệt:

  • 5 năm
  • 50 năm
  • 70 năm
  • 99 năm

Điều 125 của Luật đất đai 2013 quy định về thời gian sử dụng đất như sau: “… Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này”. Như vậy, đất hết hạn sử dụng hoàn toàn có thể gia hạn thời gian sử dụng đất.

Về đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất, Khoản 1 Điều 74, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: “Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này” thì được phép gia hạn thời gian sử dụng đất.

Khoản 2 và Khoản 3 Điều 74 Quy định như sau:

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;

c) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Cũng trong Điều 74, Nghị định 43/2014/NĐ-CP tại Luật đất đai 2013 đã quy định về thời điểm gia hạn sử dụng đất như sau: “Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất”.

Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn sử đụng đất năm 2022
Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn sử đụng đất năm 2022

Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn sử đụng đất năm 2022

Thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện đúng như quy định của Luật đất đai 2013. Cụ thể tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn về thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin gia hạn thời gian sử dụng đất

Nơi nhận hồ sơ: Cơ quan tài nguyên môi trường.

Đối với trường hợp xin gia hạn thời gian sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn.
  • Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Đối với trường hợp đất nông nghiệp hết hạn sử dụng và hộ gia đình, cá nhân muốn gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hồ sơ gia hạn đất nông nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tài nguyên môi trường sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ về nhu cầu sử dụng đất. Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện được gia hạn thì cơ quan tài nguyên môi trường sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế, xác định nghĩa vụ tài chính. Đồng thời, trình UBND cùng cấp để quyết định gia hạn quyền sử dụng đất theo nguyện vọng của người làm hồ sơ.

Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.

Bước 3: Đóng lệ phí gia hạn

Người làm hồ sơ xin gia hạn sẽ nhận được thông báo về việc hồ sơ hợp lệ và phải đóng lệ phí cho việc gia hạn. Sau khi đóng xong lệ phí, người làm hồ sơ phải nộp chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên môi trường.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nếu gia hạn thời gian sử dụng đất thành công, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. Đồng thời chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Người xin gia hạn sẽ nhận lại Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc nhận tại UBND xã nếu như trước đó người xin gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trong trường hợp việc xin gia hạn thời gian sử dụng đất không thành công, thì cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi thông báo cho người sử dụng đất và tiến hành làm thủ tục thu hồi đất theo đúng quy định của pháp luật được quy định tại Luật đất đai 2013.

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thời gian tiến hành thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất sẽ không quá 15 ngày.

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn sử đụng đất năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Khi nào phải gia hạn quyền sử dụng đất?

Theo Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, những trường hợp sau đây nếu có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng:
– Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất và có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

Đất hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi không?

Căn cứ Điều 61, 62, 64, 65 và khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đối với đất trồng cây hàng năm có thời hạn sử dụng là 50 năm và khi hết hạn mà có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn là 50 năm.
Như vậy, hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì gia đình anh không bị thu hồi đất, trừ trường hợp khi đó Nhà nước ra quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng, tặng cho là bao lâu?

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phụ thuộc vào thời hạn của chính loại đất đó. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 128 Luật Đất đai 2013, cụ thể:
“1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”.