Hợp đồng mua bán nhà đất cần những gì?

23/05/2023 | 16:01 16 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn giải đáp giúp tôi, cụ thể là tôi có đang muốn mua một thửa đất để kinh doanh, đất trên địa bàn huyện tôi đang sinh sống. Tôi thắc mắc rằng pháp luật quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Hai bên đã thỏa thuận xong về giá cả, vậy lúc này tiến hành công chứng hợp đồng thì hợp đồng mua bán nhà đất cần những gì? Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại nội dung sau, mời bạn đọc theo dõi.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Mua bán nhà đất là thủ tục là cách gọi phổ biển của người dân, theo quy định của pháp luật thì mua bán nhà đất là thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở. Và thủ tục này khi muốn thực hiện sẽ cần đáo ứng các điều kiện về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, chi tiết như sau:

Điều kiện của bên chuyển nhượng

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Theo đó, các điều kiện của bên chuyển nhượng bao gồm:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng

Căn cứ theo quy định Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hợp đồng mua bán nhà đất cần những gì?

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Hợp đồng mua bán nhà đất cần những gì?

Khi đã đáp ứng các điều kiện để tiến hàng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì lúc này các bên sẽ chuẩn bị giấy tờ thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất này. Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng choBên mua, bên nhận tặng cho
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn).
– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Các bên có thể soạn trước hợp đồng.

Tải xuống Hợp đồng mua bán nhà đất

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán nhà đất

Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất bao gồm những thông tin sau:

– Số hiệu hợp đồng: Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước ghi khi lưu giữ bản hợp đồng.

– Thời gian được ghi tại thời điểm giao kết và công chứng hợp đồng, địa điểm ghi theo địa chỉ tại phòng Công chứng nhà nước.

*Bên chuyển nhượng (bên bán):

– Thông tin của người đứng tên sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu riêng của cá nhân.

– Thông tin của những người đồng sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu chung.

– Lưu ý, các bên phải thỏa thuận, thống nhất những giấy tờ về quyền sử dụng, giấy phép xây dựng,…của tài sản chuyển nhượng mà bên A sẽ giao cho bên B khi giao kết hợp đồng.

*Bên nhận chuyển nhượng (bên mua):

– Các thông tin về người nhận chuyển nhượng tài sản theo Sổ hộ khẩu đã cấp tại nơi cư trú. Bao gồm họ tên, năm sinh, CMND/căn cước công dân, nơi đăng kí hộ khẩu, địa chỉ hiện tại và số điện thoại.

– Thông tin về tài sản chuyển nhượng:

– Kê khai những thông tin liên quan nếu tài sản là đất. Bao gồm:

+ Số thửa, số bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng,…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.

– Các thông tin về tài sản gắn liền với đất được kê khai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.

– Thông tin về giá và phương thức thanh toán tài sản chuyển nhượng:

– Giá hợp đồng (giá chuyển nhượng tài sản): ghi bằng số và bằng chữ theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam, đã được thỏa thuận giữa hai bên.

– Phương thức thanh toán: là cách thức mà các bên lựa chọn; có thể là tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim theo thỏa thuận giữa hai bên.

– Thông tin về phí, lệ phí phải nộp:

– Thời gian bên bán chuyển giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên mua

– Quy định nộp phí, lệ phí được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.

-Thông tin về điều khoản chung của Hợp đồng mua bán nhà đất

– Hiệu lực của hợp đồng sau khi bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A, bên A bàn giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên B dưới sự chứng kiến của Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước.

– Số lượng các bản hợp đồng được lập, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

*Phần dành cho công chứng viên:

Công chứng viên xác nhận lại một lần nữa các thông tin liên quan về tài sản trong Hợp đồng mua bán nhà đất

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Hợp đồng mua bán nhà đất cần những gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý chia thừa kế nhà đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Cần lưu ý gì khi thực hiện công chứng hợp đồng mau bán nhà đất?

– Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.
– Được công chứng tại tổ chức công chứng: Gồm Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) và Văn phòng công chứng (tư nhân). Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…

Thời hạn công chứng hợp đồng mau bán nhà đất là bao lâu?

Thời hạn công chứng:
+ Không quá 02 ngày làm việc;
+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Người nước ngoài có được nhận chuyển nhượng nhà gắn liền quyền sử dụng đất hay không?

Theo pháp luật hiện hành, người nước ngoài được phép sở hữu nhà ở nhưng không được công nhận quyền sử dụng đất vì lý do Quốc phòng, an ninh. Vì vậy người nước ngoài chỉ được phép sở hữu nhà ở không kèm quyền sử dụng đất.