Mua bán đất là một sự kiện pháp lý quan trọng và theo quy định của pháp luật thì hợp đồng mua bán đất phải được lập thành văn bản và phải có công chứng chứng thực. Để được thực hiện giao dịch mua bán đất thì mảnh đất đó phải được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), nếu không việc mua bán đất này sẽ không được pháp luật công nhận. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đặc biệt được cho phép mua bán đất khi không có sổ đỏ. Vậy đó là những trường hợp nào?, “Hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ” trong trường hợp đó ra sao?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu nhé.
Câu hỏi: Chào luật sư, khi bố tôi qua đời thì ông có để lại cho tôi một mảnh đất nông nghiệp ở quê, mảnh đất đó hiện nay vẫn chưa được cấp sổ đỏ. Do tính chất công việc nên tôi và gia đình phải chuyển ra nước ngoài sinh sống, bây giờ tôi đang có ý định muốn bán mảnh đất đó đi thì có được không ạ?. Thủ tục bán đất không có sổ đỏ như thế nào ạ?. Tôi xin cảm ơn.
Quy định về việc mua bán đất không có sổ đỏ
Đất không có sổ đỏ chính là đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có 2 trường hợp nhà đất không có sổ đỏ:
– Trường hợp 1: Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Trường hợp này sẽ không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Trường hợp 2: Đất có đủ điều kiện nhưng vì lý do gì đó mà chưa được cấp Sổ đỏ hoặc chưa làm Sổ đỏ.
Theo quy định tại khoản 1, điều 188 Luật đất đai 2013 về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất”.
Có thể thấy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những điều kiện bắt buộc phải có khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Khi đất, chưa có giấy chứng nhận thì việc thực hiện các quyền về chuyển quyền sử dụng đất sẽ không được pháp luật thừa nhận.
Tuy nhiên, nếu thuộc những trường hợp được liệt kê tại điểm a khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai thì người sử dụng đất không cần có sổ đỏ mà vẫn có thể thực hiện quyền chuyển nhượng.
Về chuyển nhượng đất chưa có sổ đỏ, khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 có quy định là chủ đất muốn thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải có sổ đỏ, trừ trường hợp nhận thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 186 và thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này. Cụ thể:
Trường hợp 1: Tất cả người nhận thừa kế đất đai, nhà ở đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì người nhận không được cấp sổ đỏ nhưng được chuyển nhượng hoặc tặng cho.
Trường hợp 2: Chủ đất nông nghiệp được thực hiện các quyền chuyển nhượng sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; Người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy, trong đa số trường hợp, nếu các bên mua bán nhà đất nhưng không có sổ đỏ thì việc mua bán này không được pháp luật chấp nhận.
Hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ
Trong trường hợp quyết định mua đất chưa có sổ đỏ thì người bán vẫn có quyền đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng mua bán đất.
Mời bạn xem và tải mẫu hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ tại đây:
Hướng dẫn soạn hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ
Thứ nhất: Về thông tin của các chủ thể tham gia giao dịch và thông tin thửa đất
Các chủ thể tham gia giao dịch phải cung cấp được các thông tin như sau:
Đối với bên bán:
Họ và tên chủ sở hữu; Chứng minh nhân dân; Cấp ngày:……tháng…….năm……; Nghề nghiệp; Địa chỉ thường trú; Địa chỉ tạm trú nếu có.
Đối với bên mua: ngoài thông tin của người mua tương tự như bên bán, bên mua có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch, chính vì vậy cần thêm thông tin cá nhân của người được ủy quyền thực hiện giao dịch nếu có.
Thông tin về thửa đất bao gồm: Diện tích thửa đất; loại đất; thửa đất số; thuộc tờ bản đồ số; thời hạn sử dụng đất còn lại; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tài sản gắn liền với đất nếu có.
Thứ hai: Về cam kết của các bên
Các bên cần có sự cam kết về tính hợp pháp của thông tin mảnh đất không thuộc các trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng và phương án xử lý khi xảy ra rủi ro và tranh chấp.
Thủ tục mua đất không có sổ đỏ
Trường hợp đủ điều kiện nhưng chủ đất chưa được cấp sổ đỏ hoặc chưa làm sổ đỏ nếu muốn sang tên đất cho bên nhận thì làm hồ sơ theo 02 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Hồ sơ làm sổ đỏ chuẩn bị theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:
– Đơn đăng ký cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất ghi nhận tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Giấy tờ về tài sản gắn liền đất như: Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình không phải nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu cùng với sổ đỏ cho đất)
– Chứng từ nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất..); giấy tờ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)
Giai đoạn 2: Hồ sơ quy trình mua bán đất gồm:
Về hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên bán;
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu của bên mua;
– Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên;
– Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật.
Các bên mua bán công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có đất.
Đối với hồ sơ sang tên sổ đỏ thì có các giấy tờ như sau:
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ được quy định như sau:
– Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc sổ đỏ
– Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng
Ngoài ra, các bên phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân để xuất trình khi có yêu cầu.
Các nơi có thể nộp khi làm sổ đỏ hoặc sang tên sổ đỏ hai bên mua bán có thể tham khảo: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; Bộ phận một cửa; UBND cấp xã nơi có đất.
Trình tự, thủ tục mua bán đất
Sau khi bên bán đất đã có hồ sơ làm sổ đỏ, hồ sơ quy trình mua bán đất và đầy đủ các điều kiện khác để thực hiện quyền chuyển nhượng đất thì các bên phải sang tên sổ đỏ lần lượt các bước dưới đây.
Bước 1: Làm sổ đỏ
- Nộp hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu.
- Cơ quan tiếp nhận và giải quyết.
- Nhận và trả kết quả.
Bước 2: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Công chứng hợp đồng mua bán đất.
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân và sang tên sổ đỏ.
- Cơ quan tiếp nhận và giải quyết.
- Nhận và trả kết quả.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật Đất đai.com luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là muốn tham khảo về chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư, vui lòng liên hệ đến hotline: 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Trình tự, thủ tục mua đất không có sổ đỏ
- Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội
- Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
- Chủ đất không chịu sang tên sổ đỏ phải xử lý thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cần có nội dung sau:
– Thông tin hai bên: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
– Quyền sử dụng đối với thửa đất được chuyển nhượng và tài sản gắn liền với đất.
– Thông tin nêu rõ về thửa đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích đất,…
– Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
– Điều khoản về việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất.
– Trách nhiệm nộp thuế và các khoản lệ phí khác.
– Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
– Cam đoan về trách nhiệm của các bên.
Căn cứ Điều 40, Điều 41 và Điều 42 Luật công chứng năm 2014 quy định về hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
“1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.”
Theo quy định trên, khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất các bên phải mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, không có sổ đỏ thì Văn phòng công chứng sẽ không thực hiện việc công chứng hợp đồng.
Mặt khác, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có giá trị pháp lý nếu được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp, hợp đồng không được công chứng, chứng thực thì chưa phát sinh hiệu lực và chưa có giá trị ràng buộc giữa các bên.
Như vậy, nếu không có sổ đỏ thì sẽ không công chứng được hợp đồng mua bán đất.
Thứ nhất: Sau khi giao dịch đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ
Khi các thực hiện hoạt động mua bán đất mà chưa có sổ đỏ. Sau khi thanh toán giá trị của hợp đồng nhưng đối tượng của hợp đồng lại thuộc trường hợp là đất không đủ điều kiện để cấp sổ đỏ. Như vậy, người mua đã rơi vào tình trạng xấu nhất khi tham gia giao dịch.
Đất không đủ điều kiện để cấp sổ đỏ có thể rơi vào nhiều trường hợp như: Đang tranh chấp, nguồn gốc của đất không đúng như kê khai….. Như vậy mặc dù đã thanh toán nhưng đất đó vẫn không thuộc sở hữu của bên mua.
Thứ hai: Không chuyển nhượng được mục đích sử dụng đất như mong muốn trước đó
Khi thực hiện các giao dịch, nhiều trường hợp đất đang thuộc vào các nhóm đất nông nghiệp, chưa thể xây dựng các công trình kiên cố tại đó. Nếu sau khi giao dịch, đất không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất thù người mua sẽ không thể thực hiện các mục đích của mình trên mảnh đất đó.
Thứ ba: Hợp đồng không được công chứng nên khi xảy ra tranh chấp dễ phát sinh rủi ro.