Hiện nay, tranh chấp đất đai diễn ra khá phổ biến và có nhiều hình thức khác nhau. Như vậy, việc sử dụng các dữ liệu đất đai của các cơ quan chính quyền cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp này. Chúng bao gồm thông tin đất đai, bản đồ đăng ký đất đai và thông tin bất động sản. Nhưng khi gặp vấn đề không phải ai cũng hiểu cách nhìn bản đồ được lấy từ bản đồ nhà đất. Hiện nay có thể xem trích lục thửa đất online hoặc đến trực tiếp cơ quan địa chính để xem. Dưới bài viết này, Tư vấn luật đất đai hướng dẫn bạn cách xem trích lục bản đồ địa chính mới năm 2023, bạn đọc tham khảo nhé!
Bản đồ địa chính là gì?
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. (Khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013).
Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Có những loại bản đồ địa chính nào hiện nay?
Các loại bản đồ địa chính bao gồm:
Bản đồ địa chính được lập ở các tỉ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ qui chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Một là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
Hai là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính, tỉ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Ba là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000
Chia mảnh, bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
Năm là, Bản đồ tỉ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Nội dung bản đồ địa chính
Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
- Khung bản đồ;
- Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;
- Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;
- Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
- Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;
- Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;
- Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;
- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);
- Ghi chú thuyết minh.
Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Cách xem trích lục bản đồ địa chính mới năm 2023
Theo Phụ lục số 13 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (Mẫu trích lục hồ sơ địa chính) thì nội dung trích lục bản đồ địa chính sẽ gồm các thông tin như:
- Số thứ tự thửa đất; Tờ bản đồ số;…
- Diện tích thửa đất;
- Mục đích sử dụng đất;
- Tên người sử dụng đất;
- Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thửa đất: sơ đồ thửa đất, chiều dài cạnh thửa.
Hướng dẫn xem bản đồ địa chính
Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.
Tại Mẫu số 01/PYC, người yêu cầu đánh dấu X vào nội dung “Trích lục bản đồ”.
Sau đó, nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.
Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu (trong đó có thông tin “trích lục bản đồ”) và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân (nếu có).
Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
Sau khi có trích lục bản đồ thì người dân có thể xem bản đồ địa chính để nắm được các thông tin diện tích, số thứ tự thửa đất,…
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Cách xem trích lục bản đồ địa chính mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý và các thông tin pháp lý liên quan như là soạn thảo mẫu đơn xin nghỉ việc vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn xin trích lục trước bạ nhà đất năm 2023
- Thủ tục sang tên trích lục đất năm 2023
- Thủ tục xin trích lục thửa đất hiện nay như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Một ứng dụng webGIS có sử dụng bản đồ địa chính online
Các bạn có thể truy cập tại link: http://geo.bachvietunited.com/webgis/
Đây là một ví dụ điển hình về sử dụng ArcGIS để thể hiện một số thông tin địa chính online. Ta có thể sử dụng các công cụ truy vấn và tìm đến thông tin các thửa đất một cách trực tuyến. Có lẽ, xu hướng trong tương lai bạn có thể sử dụng internet để kiểm tra thửa đất bạn muốn. Xem các thông tin về quy hoạch liên quan đến thửa đất đó
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, trong cơ sở dữ liệu về đất đai bao gồm các thông tin như sau:
Đo đạc, lập bản đồ, hồ sơ địa chính
Đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận về đất, tài sản trên đất
Các số liệu thống kê, kiểm kê, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Giá đất
Điều tra, thanh tra, kiểm tra về đất đai
Thông tin về các tranh chấp đã xảy ra với đất hoặc khiếu nại, tố cáo
Hệ thống các văn bản pháp luật về đất đai
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp trích lục bản đồ địa chính, người yêu cầu cần chuẩn bị phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu theo mẫu quy định.
Cần lưu ý, phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu phải đảm bảo yêu cầu sau:
Trong trường hợp người có yêu cầu là tổ chức: Trên phiếu hoặc văn bản yêu cầu cần phải có xác nhận của người có thẩm quyền thể hiện qua chữ ký và đóng dấu.
Đối với người yêu cầu là cá nhân: Trên phiếu hoặc văn bản yêu cầu cần phải ghi rõ tên, địa chỉ cụ thể và có chữ ký.