Sổ đỏ là tên gọi quen thuộc khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Sổ đỏ chứa rất nhiều thông tin quan trọng. Tùy theo từng thời kỳ mà pháp luật quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất sẽ được thể hiện dưới các hình thức và thông tin khác nhau. Vậy cách xác định vị trí đất trên sổ đỏ như thế nào? Cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu nhé
Cách xác định vị trí đất trên sổ đỏ
Thông tin về thửa đất tại trang hai của sổ đỏ:
Căn cứ Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin về thửa đất được thể hiện trên sổ đỏ đối với tất cả các trường hợp được quy định như sau:
– Số thửa đất (số hiệu thửa đất):
Đây là số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính được ghi theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
– Số tờ bản đồ:
Đây là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trong trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
– Địa chỉ thửa đất:
Trong sổ đỏ cần ghi rõ tên khu vực; số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
– Diện tích của thửa đất:
Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị m2.
– Hình thức sử dụng:
+ Đối với trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất thì pháp luật quy định ghi “Sử dụng riêng”.
+ Đối với trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì pháp luật quy định ghi “Sử dụng chung”.
+ Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo theo đúng quy định của pháp luật.
– Mục đích sử dụng đất:
+ Mục đích sử dụng đất sẽ được ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể đối với từng loại đất theo quy định của pháp luật.
+ Đối với thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
– Thời hạn sử dụng đất:
+ Đối với trường hợp các chủ thể được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trong trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi thời hạn sử dụng đất đến ngày được quy định theo thời hạn được sử dụng.
+ Đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì pháp luật quy định ghi “Lâu dài”.
+ Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): Sử dụng đến ngày …/…/…”.
– Nguồn gốc sử dụng:
Đối với nguồn gốc sử dụng thì sẽ dựa vào từng trường hợp cụ thể mà xác định thông tin về nguồn gốc sử dụng sẽ khác nhau cụ thể như:
+ Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất,…
Trên đây là các thông tin nhà đất trong sổ đỏ. Các chủ thể cần nắm rõ các thông tin này để khi tham gia các giao dịch mua bán nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể nhanh chóng nắm bắt cũng như hiểu rõ các thông tin như mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức sở hữu,…để tránh những rủi ro, nhầm lẫn khi mua bán, chuyển nhượng đất đai.
Trên thực tế, nhiều người dân khi mua bán đất đai không chú ý đến vấn đề này cho đến khi được hỏi thì không biết trả lời sao cho đúng.
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, người dân có quyền được biết đầy đủ các thông tin về thửa đất mà mình đang sở hữu. Cụ thể là các thông tin sau:
– Thông tin về thửa đất: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.
– Thông tin về người sử dụng đất: Họ tên vợ chồng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ.
– Quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
– Thông tin về các tài sản gắn liền với đất (có tài sản gì gắn liền với đất như: Nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm).
– Tình trạng pháp lý của thửa đất đó.
– Lịch sử biến động của thửa đất.
Tra cứu thông tin về thửa đất bằng số tờ số thửa
Hiện nay, việc tra cứu theo số thửa thông qua các ứng dụng quản lý đất đai tại địa phương không chỉ nhanh chóng, thuận tiện mà còn giúp giải quyết bài toán không phải chỗ nào cũng tiếp nhận. Phương pháp này không cần có thời gian và nguồn nhân lực, lãng phí thời gian, công sức của các cấp chính quyền hành chính và nhân dân. Trường hợp người dân có thắc mắc hoặc thông tin tra cứu không đúng với thực tế thì liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà đất hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường để được cơ quan có thẩm quyền giải đáp cụ thể.
Bước 1: Người dân cần tra cứu thông tin quy hoạch, xem bản đồ quy hoạch hoặc các thông tin cụ thể về thửa đất bằng số tờ số thửa thì cần truy cập vào phần mềm (website) quản lý đất đai của địa phương nơi mình sinh sống.
Bước 2: Sau khi đã truy cập thành công, người dân cần phải nhập số tờ, số thửa của thửa đất cần tìm tại thanh tìm kiếm theo định dạng “Số tờ/Số thửa”. Hoặc nhấn chọn trực tiếp vào thửa đất hiển thị trên bản đồ.
Bước 3: Sau đó người dân sẽ làm theo chỉ dẫn để đến được thông tin chi tiết mà mình cần biết.
Bước 4: Cuối cùng người dân kiểm tra thông tin do phần mềm cung cấp ( cần chú ý số tờ số thửa và người sở hữu trước hết).
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Cách xác định vị trí đất trên sổ đỏ” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
Theo quy định thì nếu làm sổ đỏ bạn sẽ mất tối đa không quá 30 ngày để làm sổ đỏ, sổ hồng.
Nên xem sơ đồ thửa đất bởi vì:
Sẽ giúp bạn tránh được thua thiệt khi có sự tranh chấp về đất đai trong quá trình sử dụng tài sản là nhà cửa, đất đai.
Sử dụng bất động sản đúng với mục đích, không vi phạm pháp luật một cách lâu dài và đảm bảo nhất.
Giúp bạn có thể lựa chọn những vị trí đất đai, nhà cửa hợp lý, có khả năng phát triển trong tương lai và có thể tăng giá trị sau đó.
Tránh bị lừa đảo bởi những người môi giới bất động sản, mua phải đất không đúng mục đích sử dụng gây lãng phí về việc chuyển đổi về sau.
Lựa chọn những địa điểm đắc lợi có thể giúp thuận lợi cho việc làm ăn buôn bán nêu có, tránh mua phải những điểm nằm trong quy hoạch, giải tỏa…