Nhiều người mua đất mà không hiểu các ký hiệu trong sổ. Sổ đỏ có ký hiệu làm rõ mục đích sử dụng đất. Nếu nắm rõ điều này, bạn sẽ tránh được tình trạng mua đất thổ cư nhưng bị nhầm là đất nông nghiệp. Hành động cố ý của các đại lý hoặc môi giới bất động sản. Hiện nay nhà nước đã quy định rõ ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong văn bản quy phạm pháp luật về đất đai. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về các ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất cần nắm năm 2023” để tim hiểu thêm nhé!
Quy định về mẫu sổ đỏ
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp theo mẫu thống nhất và có giá trị trên toàn quốc đối với các loại đất, nhà và tài sản gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm 01 tờ 04 trang, trên nền có in hình trống đồng màu hồng cánh sen (gọi là giấy chứng nhận trống) và 01 trang phụ có nền màu trắng. Mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm. Bao gồm:
- Trang 1 gồm :
- Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ;
- Mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
- Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm:
- Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
- Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Tang 3 in chữ màu đen gồm:
- Mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
- Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
- Trang 4 in chữ màu đen gồm:
- Nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
- Mã vạch;
- Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:
- Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;
- Số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận;
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
- Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
Nội dung cấp Giấy chứng nhận nêu tại các điểm a, b, c, d và đ mục này do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai (nếu không có thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai). chưa được xác định). Ban hành bởi Nếu bạn có tài liệu chuẩn bị nộp cho cơ quan có thẩm quyền để cấp chứng chỉ hoặc bằng chứng về sự thay đổi trong chứng chỉ đã cấp, hãy tự in và điền vào.
Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất cần nắm năm 2023
Theo Thông 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về bản đồ địa chính, thì Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính được quy định như sau:
Nhóm đất nông nghiệp:
- LUC : Đất chuyên trồng lúa nước
- LUK : Đất trồng lúa nước còn lại
- LUN : Đất lúa nương
- BHK : Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- NHK : Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- CLN : Đất trồng cây lâu năm
- RSX : Đất rừng sản xuất
- RPH : Đất rừng phòng hộ
- RDD : Đất rừng đặc dụng
- NTS : Đất nuôi trồng thủy sản
- LMU : Đất làm muối
- NKH : Đất nông nghiệp khác
Nhóm Đất phi nông nghiệp:
- ONT : Đất ở tại nông thôn
- ODT : Đất ở tại đô thị
- TSC : Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- DTS : Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- DVH : Đất xây dựng cơ sở văn hóa
- DYT : Đất xây dựng cơ sở y tế
- DGD : Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
- DTT : Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
- DKH : Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
- DXH : Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
- DNG : Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
- DSK : Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
- CQP : Đất quốc phòng
- CAN : Đất an ninh
- SKK : Đất khu công nghiệp
- SKT : Đất khu chế xuất
- SKN : Đất cụm công nghiệp
- SKC : Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- TMD : Đất thương mại, dịch vụ
- SKS : Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- SKX : Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- DGT : Đất giao thông
- DTL : Đất thủy lợi
- DNL : Đất công trình năng lượng
- DBV : Đất công trình bưu chính, viễn thông
- DSH : Đất sinh hoạt cộng đồng
- DKV : Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
- DCH : Đất chợ
- DDT : Đất có di tích lịch sử – văn hóa
- DDL : Đất danh lam thắng cảnh
- DRA : Đất bãi thải, xử lý chất thải
- DCK : Đất công trình công cộng khác
- TON : Đất cơ sở tôn giáo
- TIN : Đất cơ sở tín ngưỡng
- NTD : Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- SON : Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
- MNC : Đất có mặt nước chuyên dùng
- PNK : Đất phi nông nghiệp khác
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:
- BCS : Đất bằng chưa sử dụng
- DCS : Đất đồi núi chưa sử dụng
- NCS : Núi đá không có rừng cây
Quy định về cách ghi mục đích sử dụng đất trên sổ đỏ
Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT cũng quy định cách ghi mục đích sử dụng đất (loại đất) trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng vào nhiều mục đích nêu tại điểm a) Điều này thì phải đăng ký đầy đủ vào các mục đích đó, nếu không thì không thực hiện được.
Nếu nó được sử dụng cho nhiều mục đích và mục đích chính và mục đích phụ được chỉ định, vui lòng viết “(chính)” sau mục đích chính.
- Nếu đất do nhiều người sử dụng với các mục đích khác nhau và mỗi người sử dụng vào một mục đích cụ thể thì trên Giấy chứng nhận cấp cho từng người sẽ ghi mục đích sử dụng đất của từng người và được gọi là “đất liền thổ”. được dùng.” Tại cột “Ghi chú” của giấy chứng nhận ghi “Sử dụng vào mục đích sử dụng của người khác (mục đích sử dụng đất còn lại)”.
- Nếu trên đất ở có vườn, ao thì một phần được sử dụng làm đất ở, phần còn lại được công nhận là đất nông nghiệp. Nhập “Khu dân cư” hoặc Khu vực được chỉ định. Đất được công nhận là khu dân cư gắn liền sẽ được liệt kê theo thứ tự từng mục đích sử dụng đất cụ thể trong nhóm đất nông nghiệp và các khu vực có liên quan.
Thông tin bài viết
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất cần nắm năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ, thông tin pháp lý như tra cứu số giấy phép lái xe theo cmnd…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Hiện trạng sử dụng đất trong Sổ đỏ được ghi như sau:
Trường hợp toàn bộ tài sản của người sử dụng đất (cá nhân, hộ gia đình, vợ chồng, cộng đồng dân cư tại chỗ, tổ chức trong nước, nhóm tôn giáo), người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,… thì ghi “”. “Sử dụng riêng” trong chế độ sử dụng.
Trường hợp toàn bộ diện tích đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì trong đơn xin sử dụng đất ghi “đồng sử dụng”.
Nếu trên đất thổ cư có vườn ao, diện tích đất ở được phép nhỏ hơn diện tích toàn bộ khu đất, mỗi hạng mục được chia sẻ hoặc chia sẻ theo một cách nào đó, vui lòng nhập lại “Sử dụng riêng”. và các khu vực tài sản cho các mục đích liên quan và sử dụng cá nhân. Viết ra “việc sử dụng chung” và mục đích liên quan của nó và diện tích đất mà bạn chia sẻ.
Thời hạn sử dụng đất được ghi theo nguyên tắc sau:
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất. Nếu được Nhà nước cấp quyền sử dụng thì ghi thời hạn được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Đối với đất sử dụng có xác định thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày hết hạn)”.
Nếu thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài thì ghi “lâu dài”.
Trường hợp trên đất ở có vườn, ao và được công nhận là đất ở thuộc sở hữu nhà ở thì thời hạn sử dụng đất theo mục đích sử dụng của từng loại đất được xác định là “Đất ở:
Đá; Đất… (Đối với vườn, ao không được công nhận là đất ở thì ghi tên sử dụng theo hiện trạng của nhóm đất ruộng):
Vui lòng sử dụng trước ngày …/…/… (điền ngày hết hạn)”.