Mẫu đơn uỷ quyền mua đất mới năm 2023

15/03/2023 | 15:08 1 lượt xem Thanh Loan

Việc soạn thảo giấy ủy quyền tuy không phức tạp lắm nhưng các bên cần lưu ý về nội dung đơn để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Vì vậy, để bảo vệ quyền lợi của mình, cần nắm rõ các quy định của pháp luật liên quan đến giấy phép sử dụng đất. Trường hợp bạn muốn bán tài sản của mình nhưng không tự mua bán được thì có quyền giao kết hợp đồng để nhờ người khác bán tài sản đó cho mình. Thỏa thuận uỷ quyền mua đất mẫu sau đây có các điều khoản thiết lập thỏa thuận giữa các bên. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Mẫu đơn uỷ quyền mua đất mới năm 2023” của Tư vấn luật đất đai nhé!

Giấy ủy quyền là gì? 

Giấy ủy quyền có bản chất là một văn bản có ý nghĩa pháp lý quan trọng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người đại diện thay mình giải quyết công việc theo đúng các điều mục được quy định. Lập giấy ủy quyền mua đất chỉ có 2 phương thức là ủy quyền đơn phương và ủy quyền có sự tham gia của người ủy quyền và người nhận ủy quyền.

Khi nào được ủy quyền mua nhà đất?

Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”

Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi người có nhà, đất đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau…

Điều kiện ủy quyền mua bán đất, nhà đất

Muốn ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồm:

  • Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.
  • Người bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,…
  • Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.
  • Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất (chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình).

Hướng dẫn dùng mẫu giấy ủy quyền mua bán đất

Thời điểm giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý:

Trong ủy quyền dân sự, có 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản giấy uỷ quyền mua bán đất. Cụ thể:

  • Căn cứ theo thỏa thuận đôi bên: Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa thuận.
  • Do pháp luật quy định: Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền.

Giá trị của giấy ủy quyền mua bán đất:

Giấy ủy quyền công việc là văn bản pháp lý thể hiện việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện công việc cho mình trong phạm vi quy định. Do đó, khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công việc.

Thời hạn của giấy ủy quyền mua bán đất:

Bất kỳ văn bản pháp luật nào cũng đều có thời hạn thực hiện. Theo đó, tùy trường hợp mà có thể xác định khi nào đến thời hạn của mẫu giấy uỷ quyền bán đất, phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật.

Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu đơn uỷ quyền đất đai

Khi soạn thảo mẫu đơn uỷ quyền đất đai cần lưu ý:

  • Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, gồm họ và tên; số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú; quốc tịch; số điện thoại…Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.
  • Nội dung ủy quyền : Ghi rõ thông tin về mảnh đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, loại đất, hạng đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
  • Thời gian ủy quyền : Cần ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.
  • Phạm vi ủy quyền: Toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích sử dụng đất.
  • Quyền và nghĩa vụ của hai bên.
  • Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.
  • Phương thức xử lý tài sản trên đất.
  • Trường hợp chấm dứt ủy quyền.
  • Cách thức giải quyết tranh chấp.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên.

Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.

Trong trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao.

Ví dụ: Bên bán đất (trên giấy tờ là người ủy quyền) muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, lúc này bên bán đất có thể lấy lại đất và bên mua đất (trên giấy tờ là người được ủy quyền) gặp phải bất lợi.

Mẫu đơn uỷ quyền mua đất mới năm 2023
Mẫu đơn uỷ quyền mua đất mới năm 2023

Tải xuống mẫu đơn uỷ quyền mua đất mới năm 2023

Đất chồng uỷ quyền vợ đi mua ai đứng tên?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 96 Luật Đất đai quy định:

4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Và theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì:

1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Như vậy thông qua quy định này ta biết được; đất do người chồng uỷ quyền cho vợ đi mua là tài san chung của vợ chồng. Nên có thể cả hai cùng đứng tên đồng sở hữu hoặc đứng tên một người; nếu hai vợ chồng có sự thoả thuận khác.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn uỷ quyền mua đất mới năm 2023” đã được Tư vấn Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Tư vấn Luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về tra cứu giấy phép lái xe theo cccd. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Có nên mua đất thông qua hợp đồng ủy quyền hay không?

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 có thể thấy, bên nhận ủy quyền chỉ có trách nhiệm thực hiện công việc mà bên ủy quyền giao cho theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Do đó, bạn không nên mua đất theo hợp đồng ủy quyền. Bởi vì, nếu không có sự xem xét và điều tra kỹ lưỡng thì bên ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng ủy quyền với người được ủy quyền và lấy lại mảnh đất một cách hợp pháp và hoàn toàn không vi phạm quy định gì của pháp luật. Hoặc khi thấy giá trị mảnh đất cao hơn lúc bán cho bạn thì bên ủy quyền cũng hoàn toàn có thể chấm dứt hợp đồng. Lúc đó, bạn sẽ là người vừa mất tiền và vừa mất đất. Đây cũng thường là mánh khóe lừa đảo trong việc mua bán đất hiện nay khá phổ biến.

Mẫu đơn uỷ quyền đất đai có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng Hợp đồng ủy quyền.
Mặt khác, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến Giấy ủy quyền như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, Giấy ủy quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Như vậy, theo các căn cứ nêu trên thì Mẫu đơn uỷ quyền đất đai là giấy tờ liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó vẫn cần chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền.