Quy định về sổ hồng đất trồng cây lâu năm năm 2023

20/02/2023 | 10:53 46 lượt xem Hương Giang

Đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất được sử dụng phổ biến để sản xuất nuôi trồng. Chủ sở hữu đất trồng cây lâu sẽ được cơ quan nhà nước cấp sổ đỏ hoặc sổ hồng dể ghi nhận quyền sở hữu của người dân đối với thửa đất đó. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp chủ sở hữu đất trồng cây lâu năm đều được cấp cho sổ hồng. Nhiều độc giả thắc mắc không biết theo quy định, Những loại đất trồng cây lâu năm nào được cấp sổ hồng? Sổ hồng đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu? Thủ tục cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm thực hiện như thế nào? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Đất trồng cây lâu năm là gì?

Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các nhóm đất nông nghiệp như sau

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích . học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnhNhư vậy đất trồng cây lâu năm được quy định vào nhóm đất nông nghiệp căn cứ vào mục đích sử dụng.

Những loại đất trồng cây lâu năm nào được cấp sổ hồng?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định cụ thể loại đất trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu bao gồm:

  • Cây công nghiệp lâu năm: là cây cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa,…
  • Cây ăn quả lâu năm: là cây cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài,…
  • Cây dược liệu lâu năm: là cây cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm,…
  • Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,…

Điều kiện cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm

Để được cấp sổ đỏ, sổ hồng đất trồng cây lâu năm thì phải đảm bảo những điều kiện sẽ được đề cập sau đây.

Trường hợp 1: có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó.
  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
  • Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.

Trường hợp 2: không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Cũng theo Điều 34 Nghị định này:

  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
  • Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Sổ hồng đất trồng cây lâu năm
Sổ hồng đất trồng cây lâu năm

Sổ hồng đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?

Theo quy định của pháp luật đất đai thì đối với thuê đất sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp và trong trường hợp này là trồng cây lâu năm thì không được quá 50 năm. Vì vậy, nếu quá 50 năm tức đất được thuê để sản xuất nông nghiệp đó hết thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào không được cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm?

Theo quy định của Luật đất đai 2013, các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức, UBND cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Đối với những ai gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu các văn bản pháp luật về đất đai về trường hợp cấp sổ đỏ, sổ hồng đất trồng cây lâu năm thì có thể tìm đến cơ quan quản lý đất đai ở địa phương, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương như Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai để được tư vấn, giải đáp vấn đề một cách chính xác hơn. Hoặc có thể nhờ đến luật sư tư vấn pháp lý về trường hợp này.

Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ nhưng chưa tìm hiểu rõ về điều kiện được cấp thì có thể tốn kém thời gian, chi phí, công sức. thực hiện thủ tục. Nhưng nếu chủ quan mua đất trồng cây lâu năm không có sổ đỏ hoặc giấy tờ chứng nhận gì khác theo quy định thì rủi ro là rất lớn. Vì thế, trong bất kỳ trường hợp nào cũng nên tìm hiểu pháp lý rõ ràng. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro tiềm ẩn mà nếu không cẩn thận thì sẽ gặp phải.

Thủ tục cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm thực hiện như thế nào?

Đất trồng cây lâu năm đủ điều kiện được cấp sổ đỏ thì người sử dụng đất tiến hành thực hiện thủ tục sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cấp sổ đỏ đầy đủ theo quy định bao gồm:

  • Đơn đăng ký cấp sổ đỏ theo mẫu.
  • Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định như biên lai đóng thuế đất, tiền sử dụng đất. Nếu thuộc diện được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính thì kèm theo giấy tờ chứng minh.
  • Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị và điền đầy đủ hồ sơ, người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ tại:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở khu vực.
  • UBND cấp xã nếu có yêu cầu.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ từ người nộp, cơ quan thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ. Có 2 trường hợp xảy ra:

  • Nếu hồ sơ thiếu: trường hợp này thì cơ quan sẽ ra thông báo gửi đến người nộp để bổ sung đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
  • Nếu hồ sơ đủ: cơ quan có chức năng sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xử lý theo yêu cầu.

Bước 4: Trả kết quả

Khi đã xử lý hoàn tất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao sổ đỏ cho người yêu cầu (khi người sử dụng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan) hoặc có thể gửi về UBND ở địa phương.

Về thời hạn giải quyết là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đầy đủ. Hoặc không quá 40 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn,… theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Sổ hồng đất trồng cây lâu năm”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như download mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Có thể xây nhà tạm trên đất trồng cây lâu năm không?

Theo quy định, đất trồng cây lâu năm là loại đất được sử dụng với mục đích trồng các loại cây lâu năm như cây lấy bóng mát, cây cảnh, cây dược liệu… mà không được dùng với mục đích xây nhà tạm. Bên cạnh đó, pháp luật không quy định nhà tạm là loại nhà như thế nào mà chỉ có quy định về các công trình xây dựng có thời hạn sử dụng nhất định. Những công trình này được xây dựng, tồn tại trong thời hạn cụ thể theo quy định pháp luật. Thông thường, nhà tạm có thể được hiểu là những loại nhà tồn tại trong thời hạn ngắn, khi có thông báo thu hồi đất thì các căn nhà này được chủ sở hữu tự nguyện tháo dỡ mà không nhận bất kỳ một loại bồi thường nào của Nhà nước. Nói cách khác, không thể thực hiện xây dựng nhà tạm trên đất trồng cây lâu năm vì đây là hành vi sử dụng đất trái mục đích đã được quy định..

Đất nông nghiệp có được trồng cây lâu năm không?

Trước hết đất nông nghiệp là từ thường gọi cho tập hợp các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013. Theo đó, căn cứ theo mục đích sử dụng, nhóm đất nông nghiệp bao gồm rất nhiều loại khác nhau, cụ thể gồm có:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;…
Từ quy định trên, suy ra, đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất trồng cây lâu năm có thể được sử dụng để trồng cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, mít, chôm chôm,… hoặc cây dược liệu như hồi, quế, sâm, long não… hoặc cũng có thể là các loại cây công nghiệp như cây ca cao, hồ tiêu, cà phê,.. hoặc là các cây được trồng để lấy bóng mát như bạch đàn, keo, xà cừ, xoan…
Những loại cây được trồng trên đất nông nghiệp lâu năm được hiểu là những loại cây trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm hoặc nhiều năm sau mới cho thu hoạch.

Trồng cây lâu năm trên đất trồng cây hàng năm thì có trái luật không?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT về việc chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải đăng ký biến động đất đai như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm…”
Theo quy định, nếu trồng cây lâu năm trên đất trồng cây hàng năm khác (ví dụ như ngô, lúa, đậu tương, khoai, sắn…) thì không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định. Tức phải ghi nhận sự biến động về mục đích sử dụng đất trên sổ đỏ/giấy chứng nhận đã được Nhà nước cấp cho người sử dụng đất.