Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu?

02/12/2022 | 13:47 982 lượt xem Thủy Thanh

Sổ hồng là tên gọi mà người dân thường sử dụng thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối với những căn nhà chung cư nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì cũng sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng chung cư). Vậy pháp luật quy định như thế nào về sổ hồng chung cư?, thủ tục sang tên được thực hiện như thế nào và “Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu”?. Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời cho những vấn đề này qua bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Câu hỏi: Hai vợ chồng tôi đều đang làm việc trên Hà Nội và hiện giờ có ý định mua một căn chung cư tại đây. Luật sư cho tôi hỏi là khi mua nhà chung cư thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?, thủ tục sang tên sổ hồng như thế nào và việc sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Sổ hồng nhà chung cư là gì?

Sổ hồng là cuốn sổ có màu hồng, Giấy chứng nhận này có bìa màu hồng cánh sen, được in chìm hình hoa văn trống đồng và được sử dụng mẫu chung, thống nhất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Căn cứ Điều 9 Luật Nhà ở 2014, khi đủ điều kiện, người mua nhà chung cư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu chung được ban hành, sử dụng thống nhất trong cả nước.

Theo đó, mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tên gọi của chứng thư pháp lý mà Nhà nước dùng để công nhận quyền sở hữu hợp pháp căn hộ chung cư cho người sở hữu. Mẫu giấy này có hình thức, nội dung được quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT và có một số đặc điểm cơ bản như sau:

– Giấy chứng nhận gồm có 4 trang với trang bìa có màu hồng cánh sen in nền hoa văn trống đồng, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành mẫu. Sổ đỏ hay sổ hồng chính là những tên gọi khác của giấy chứng nhận. 

Về bản chất pháp lý, sổ đỏ, sổ hồng, giấy chứng nhận đều là loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, chủ sở hữu công trình khác gắn liền với đất được Nhà nước công nhận quyền;

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì:

“ Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm”.

Như vậy khi mua chung cư, chủ thể mua sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có màu hồng cánh sen. Vậy nên người dân thường gọi giấy chứng nhận này là sổ hồng.

Thủ tục sang tên sổ hồng chung cư

Để làm hồ sơ sang tên cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng
  • Thẻ Căn cước công dân (hoặc Chứng minh thư nhân dân) của cả hai bên nhượng quyền và bên chuyển quyền
  • Sổ hộ khẩu của cả hai bên
  • Đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với người đang độc thân.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Bên cạnh những giấy tờ trên đối với trường hợp sang tên như: bố mẹ tặng cho đối với con cái mình thì người nhận tặng cho phải cung cấp giấy tờ tùy thân như là Giấy khai sinh để để chứng minh mối quan hệ đó. Việc cung cấp như vậy còn giúp ích cho việc được miễn thuế.

Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu
Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu

 Quy trình, thủ tục sang tên sổ hồng chung cư

Bước 1: Lập hợp đồng mua bán chung cư, công chứng hợp đồng đó:

Hợp đồng mua bán chung cư có thể được soạn thảo sẵn ở nhà hoặc đến văn phòng công chứng soạn thảo.

Để công chứng hợp đồng mua bán chung cư, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau theo Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014:

Bên bánBên mua
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (trường hợp căn hộ là tài sản chung vợ chồng thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (trường hợp người mua đã kết hôn thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã đăng ký kết hôn).
Phiếu yêu cầu công chứng (thường sẽ ra tổ chức công chứng rồi điền theo mẫu của tổ chức công chứng).

Bước 2: Kê khai tài chính và các khoản thuế:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân.

Hồ sơ kê khai gồm các giấy tờ sau:

  • 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký;
  • 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký
  • Bản chính hợp đồng mua bán chung cư được công chứng;
  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
  • 01 bản sao có chứng thực CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán;

Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo nộp thuế thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước và nộp lệ phí trước bạ.

Bước 3: Làm thủ tục kê khai hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư, gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký), trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
  • Hợp đồng chuyển nhượng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).
  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc).
  • Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
  • Đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với người đang độc thân – 02 bản sao y có công chứng;

Bước 4: Nộp hồ sơ

Các bạn có thể nộp hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư tại:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa.
  • UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Sau khi bạn nộp thuế xong thì quay lại bộ phận tiếp nhận để nộp lại biên lai chứng nhân việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Khi bạn hoàn thành tất cả các công việc trên thì bạn sẽ được nhận sổ hồng đã sang tên.

Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu?

Theo quy định tại điều 62, nghị định 43/2014, được sử đổi, bổ sung tại khoản 40, điều 2, nghị định 01/2017/NĐ- CP thì thời gian thực hiện các thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay là thủ tục hành chính đăng ký biến động đất đai có thời gian thực hiện không quá 10 ngày (điểm l: khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất):

     “2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

     a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

     b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

     c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;

     d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày;

….”.

Như vậy, thời gian sang tên sổ hồng là 15 ngày tính từ ngày người dân nộp hồ sơ sang tên sổ hồng tại bộ phận một cửa.

Lưu ý:

  • 10 ngày là 10 ngày làm việc không vướng vào thứ 7 hoặc chủ nhật, ngày lễ;
  • Thời gian sang tên sổ hồng chung cư phụ thuộc rất lớn vào việc chuẩn bị hồ sơ
  • Ngày nhận hồ sơ hợp lệ – hồ sơ đúng đủ theo quy định của thủ tục đăng ký biến động đất đai.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật Đất đai.com luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là muốn tham khảo về vấn đề Tranh chấp thừa kế nhà, vui lòng liên hệ đến hotline: 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Sổ hồng chung cư có thời hạn bao lâu?

– Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất xây dựng căn chung cư được ghi trong sổ hồng cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư là ổn định lâu dài.
– Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Nhà ở 2014, điểm đ khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sở hữu căn hộ chung cư gồm có hai loại như sau:
+ Căn hộ chung cư có thời hạn sở hữu cụ thể: Thời hạn này được ghi rõ dựa trên hợp đồng mua bán căn hộ chung cư hoặc dựa trên kết quả kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh và cấp công trình: Ví dụ, thời hạn sở hữu căn hộ chung cư số 2020 đến ngày 23/07/2050;
+ Căn hộ chung cư không xác định thời hạn sở hữu: Đối với những căn hộ chung cư không xác định thời hạn sở hữu thì trên sổ hồng sẽ có ký hiệu -/- tại phần đ thời hạn sở hữu ở mục 2. Nhà ở. Điều này có nghĩa rằng kết quả kiểm định chất lượng do cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh nơi có căn chung cư không ghi nhận/không đánh giá thời hạn sở hữu nhà cụ thể.
Cụ thể, theo Khoản 1 Điều 99 Luật Nhà ở 2014 quy định thời hạn sử dụng nhà chung cư như như sau:
“Thời gian sử dụng của nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư”.
Thời hạn tùy theo cấp công trình được quy định như sau:
– Thời hạn sổ hồng đối với căn hộ chung cư là 20 năm với công trình là căn hộ cấp 4
– Thời hạn sổ hồng chung cư là 20 đến 50 năm khi công trình cấp 3
– Thời hạn sổ hồng chung cư là 50 đến 100 năm đối với công trình cấp 2.
– Thời hạn của sổ hồng trên 100 năm công trình cấp 1.
Việc tính thời hạn theo cấp công trình căn cứ vào phụ lục phân loại công trình. Dịch vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013 / TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng
Khi sổ hồng nhà chung cư hết thời hạn chính phủ sẽ có quy định riêng. để quyết định số phận tiếp theo của căn hộ. Thông thường, cơ quan quản lý phải thẩm định chất lượng công trình sau ngày hết hạn và quyết định xử lý.

Những loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ hồng chung cư là gì?

Thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ vào Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản được tính như sau:
thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế nhà nước đánh vào người có thu nhập phập phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Khoản thuế này do bên bán phải nộp tuy nhiên có thể thỏa thuận bên nào nộp và được ghi nhận hoặc không ghi nhận trong hợp đồng chuyển nhượng công chứng.
Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà đất được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng x 0.5%
Lệ phí trước bạ là khoản phí mà người mua khi thực hiện sang tên sổ đỏ/sổ hồng thực hiện việc đăng ký tên mình vào sổ đăng bạ phải nộp. Cũng như thuế thu nhập cá nhân thì khoản lệ phí này cũng hoàn toàn có thể thỏa thuận được do bên nào sẽ chịu nộp.
Lệ phí thẩm định
Tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Dựa vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. Do vậy mức thu lệ phí thẩm định là khác nhau tại mỗi địa phương.