Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng

14/12/2022 | 10:28 61 lượt xem Lò Chum

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng

Thưa luật sư, anh trai tôi có chuyển quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng cho tôi để tôi quản lý, tôi thì mới nhận thực hiện việc này nên còn thắc mắc muốn hỏi luật sư là để có thể quản lý dự án đầu tư một cách có hiệu quả thì cần lưu ý những điều gì? Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như thế nào? Các bước quản lý quy trình xây dựng cơ bản mà người quản lý dự án nên tuân theo là các bước như thế nào? Mong luật sư giải đáp.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Quy trình quản lý dự án là gì?

Quy trình quản lý dự án là quá trình thực hiện các bước nhằm đưa dự án đến mục tiêu đã đặt ra. Người quản lý sẽ có nhiệm vụ trực quan hóa quy trình để giúp mọi người hình dung ra các công việc, công cụ liên quan trong suốt quá trình làm việc. Qua đó, thành viên và các bên liên quan sẽ hiểu được các nội dung của dự án và cùng nhau phối hợp, nỗ lực đưa dự án đến thành công.

Dự án đầu tư xây dựng là gì?

Định nghĩa, khái niệm về dự án đầu tư công trình xây dựng là gì căn cứ theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 có giải thích từ ngữ như sau:

“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng”.

Trong đó, hoạt động xây dựng sẽ bao gồm các công việc theo quy định tại khoản 21 Điều 3 LXD 2014 gồm:

  • Lập quy hoạch xây dựng
  • Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
  • Khảo sát xây dựng
  • Thiết kế xây dựng
  • Thi công xây dựng
  • Giám sát xây dựng
  • Quản lý dự án
  • Lựa chọn nhà thầu
  • Nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì
  • Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình

Nhiệm vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

Theo quy định thì ban quản lý dự án được thành lập để:

  • Giao làm chủ đầu tư một số dự án
  • Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý dự án, tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần thiết.

Căn cứ theo quy định luật quản lý dự án đầu tư xây dựng tại khoản 3 Điều 63 Luật Xây dựng 2014 quy định về trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực và chuyên ngành gồm:

  • Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68 của Luật này, trực tiếp quản lý đối với những dự án do người quyết định đầu tư giao và thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật xây dựng;
  • Bàn giao công trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng; trường hợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình.
  • Thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu và thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 LXD 2014.

Thẩm quyền, cách thành lập ban quản lý dự án

Khoản 1 Điều 63 Luật Xây dựng quy định thẩm quyền thành lập ban quản lý dự án xây dựng công trình bao gồm:

– Thủ trưởng các Cơ quan ngang cấp Bộ thành lập các Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực.

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thành lập các Ban sau để thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng (thuộc quản lý của cấp Tỉnh) trên địa bàn tỉnh bao gồm:

  • Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
  • Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông;
  • Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
  • Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, Ban quản lý dự án phát triển đô thị (Chỉ áp dụng cho Thành phố trực thuộc TW).

– Chủ tịch UBND quận, huyện thành lập: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc với vai trò là chủ đầu tư và quản lý dự án cấp quận/huyện đầu tư xây dựng.

Tùy thuộc vào mục tiêu, tính chất, quy mô công trình, hạng mục công trình, nơi thực hiện dự án để xác định người có thẩm quyền thành lập ban quản lý dự án đầu tư công trình xây dựng.

* Lưu ý: Các trường hợp phải thuê Ban quản lý dự án khu vực, chuyên ngành và lựa chọn đơn vị có kinh nghiệm, đủ điều kiện quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm:

  • Dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước mà Người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình làm Chủ đầu tư sẽ phải.
  • Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thuộc cấp xã, phường, thị trấn mà nằm ngoài phạm vi cho phép Chủ đầu tư tự thực hiện công tác quản lý dự án.

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Hiện nay, nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 66 Luật xây dựng 2014 như sau:

– Quản lý về phạm vi, kế hoạch, khối lượng công việc; quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng; quản lý tiến độ, gia hạn dự án đầu tư xây dựng;

– Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Quản lý an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro của dự án đầu tư xây dựng;

– Quản lý hệ thống thông tin công trình phải lập dự án đầu tư, hồ sơ quản lý dự án đầu tư xây dựng và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đồng thời, chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định về nội dung quản lý dự án đầu tư tại Điều 66 Luật Xây dựng.

Hiện nay có nhiều những phần mềm quản lý dự án đầu tư xây dựng giúp việc quản lý có trình tự, hiệu quả, nhanh chóng, đầy đủ hơn.

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo các bước cụ thể dưới đây:

Khởi đầu dự án (Bước 1 – 2)


Giai đoạn đầu tiên của vòng đời quản lý dự án là bắt đầu dự án. Ở giai đoạn này, các quyết định được đưa ra là liệu dự án có khả thi hay không và nó sẽ mang lại lợi ích nào. Để tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu chi phí, có một mục tiêu rõ ràng là quan trọng.

Từ đây trở đi, đã đến lúc xác định các bước chính trong quy trình bắt đầu dự án hiệu quả:

  • Bước 1. Xác định tính khả thi của dự án
  • Bước 2. Tạo tài liệu bắt đầu dự án (PID)

Lập kế hoạch dự án (Bước 3-7)

Sau khi bạn hiểu toàn bộ phạm vi dự án, kỳ vọng và các rào cản tiềm năng, đã đến lúc chia nhiệm vụ khổng lồ phía trước thành các phần nhỏ hơn. Kế hoạch xây dựng cần liệt kê các hoạt động cần thiết và khung thời gian cho từng giai đoạn của quá trình xây dựng.

Dưới đây là các bước cần thiết cần thực hiện trong giai đoạn này:

  • Bước 3. Xác định rõ phạm vi dự án
  • Bước 4. Xây dựng Kế hoạch Quản lý Dự án Xây dựng
  • Bước 5. Xác định rủi ro tiềm năng của dự án

Tạo cấu trúc phân chia công việc (WBS)

Khi bạn đã hoàn thành kế hoạch quản lý dự án, đã đến lúc bạn phải phân chia và chinh phục dự án của mình để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng. Cấu trúc phân chia công việc (WBS) thực hiện đúng như tên gọi: nó chia nhỏ khối lượng công việc khổng lồ cần thực hiện thành các nhiệm vụ nhỏ hơn, các phần có thể quản lý được và trình bày trực quan các sản phẩm chính của dự án được giao ở định dạng biểu đồ Gantt.

  • Bước 6. Mua sắm lao động, vật tư & thiết bị

Tiếp theo, bạn cần phải có được các thiết bị và vật liệu cần thiết để hoàn thành dự án. Việc này có thể được hoàn thành bởi tổng thầu, nhà thầu phụ, nhà thầu chuyên môn, nhà cung cấp thiết bị chuyên dụng hoặc cảnh quan.

Quy trình mua sắm vật tư, thiết bị hợp lý về mặt tài chính có thể giúp bạn kiểm soát chi phí và giảm thiểu thay đổi phạm vi. Điều này trở nên đặc biệt quan trọng khi bạn chuyển sang bước tiếp theo trong quản lý quy trình xây dựng của mình.

  • Bước 7. Chọn Giá thầu Tốt nhất cho Dự án Cụ thể của Bạn

Việc đánh giá và lựa chọn nhà thầu để trao hợp đồng xây dựng là một khâu quan trọng của quá trình xây dựng. Rất nhiều vấn đề đau đầu cũng như thời gian và tiền bạc để lựa chọn đúng nhà thầu cho dự án.

Thực hiện dự án (Bước 8-9)

  • Bước 8. Theo dõi tiến độ dự án

Nếu không có sự giám sát dự án xây dựng hiệu quả, người quản lý dự án không bao giờ có thể xác định được liệu dự án có đáp ứng đúng thời hạn và nằm trong ngân sách hay không. Mặc dù việc kiểm tra địa điểm cung cấp nhiều thông tin có giá trị, nhưng cũng cần phải xem xét các chi tiết có thể bị bỏ sót, hoặc mất nhiều thời gian để thu thập. Lúc này, bạn nên xem xét phần mềm quản lý dự án xây dựng để giúp dự án của bạn luôn đúng thời hạn và lưu ý đến chi phí .

  • Bước 9. Quản lý hiệu quả các thay đổi của dự án

Các thay đổi là không thể tránh khỏi và có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong suốt vòng đời của một dự án xây dựng. Chìa khóa ở đây là thích ứng với những thay đổi này và tìm ra cách tốt nhất để thích ứng với chúng.

Kết thúc dự án (Bước 10-12)

Bước cuối cùng của quá trình kết thúc dự án là giao gói bàn giao cho khách hàng. Chỉ khi công việc đã hoàn thành, bản sửa chữa cuối cùng mới được giải phóng và tổng thầu mới được thanh toán.

  • Bước 10. Đánh giá thành công & thất bại

Giai đoạn kết thúc là thời điểm hoàn hảo để đánh giá các yếu tố góp phần vào sự thành công và thất bại của dự án.

  • Bước 11. Tạo Báo cáo Dự án

Khi bạn đã hoàn thành việc phân tích thành công và thất bại của dự án, đã đến lúc tổng kết mọi thứ. Báo cáo cuối cùng sẽ chính thức kết thúc dự án.

  • Bước 12. Chọn phần mềm tốt nhất để cải thiện quản lý quy trình xây dựng của bạn

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của Tư vấn luật đất đai về “Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề như vấn đề pháp lý về thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư theo quy định thì có thể tham khảo và liên hệ tới Tư vấn luật đất đai để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Liên hệ hotline: 0833.101.102

Câu hỏi thường gặp

Chi phí quản lý dự án xây dựng công trình là bao nhiêu?

Theo quy định của Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí dự án thì chi phí quản lý dự án xây dựng được xác định tại điểm d, khoản 4, Điều 4 bao gồm:
“Các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) chi phí quản lý dự án gồm chi phí quản lý dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án và chi phí quản lý dự án của nhà đầu tư;”

Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng được tính như thế nào?


Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định Mục I Phần II Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức quy định về chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng và tư vấn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành sẽ bao gồm các khoản chi phí sau:
+ Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng: sử dụng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự lập dự án đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Chi phí tư vấn đầu tư dự án: Là phí trả cho người trực tiếp thực hiện công việc tư vấn, quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác (mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp), thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa gồm thuế VAT.
Chi phí tư vấn được xác định theo cấp công trình theo quy định về phân cấp công trình xây dựng
Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.

Thủ tục xin phép đầu tư xây dựng công trình?


– Chủ đầu tư: nộp Báo cáo đầu tư xây dựng công trình tới Bộ quản lý ngành để lấy ý kiến các đơn vị liên quan và Bộ ngành tổng hợp đề xuất ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ.
– Thời hạn lấy ý kiến:
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo đầu tư xây dựng công trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các bộ ngành địa phương liên quan.
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
7 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời theo thời hạn trên, Bộ quản lý ngành phải lập Báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.
– Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ: tóm tắt nội dung báo cáo, ý kiến các bộ ngành liên quan, đề xuất ý kiến kèm bản gốc văn bản ý kiến.