Quy định phân loại công trình sử dụng như thế nào?

04/07/2023 | 15:52 13 lượt xem Trang Quỳnh

Công trình xây dựng có ý nghĩa quan trọng và đa chiều trong đời sống của con người và xã hội. Công trình xây dựng đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người như nơi ở, làm việc, học tập, giải trí và giao thông. Chúng tạo ra không gian sống và làm việc an toàn, thoải mái và tiện nghi, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động hàng ngày của mọi người. Quy định phân loại công trình theo công năng sử dụng hiện nay như thế nào? Hãy cùng Tư vấn luật đất đai chúng tôi, tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 06/2021/NĐ-CP

Công trình xây dựng được hiểu là như thế nào?

Công trình xây dựng là kết quả tuyệt vời của sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và cống hiến của con người với nguồn lực vật liệu và công nghệ hiện đại. Những công trình này không chỉ đơn thuần là một tòa nhà, một cây cầu hay một công trình hạ tầng, mà chúng đại diện cho sự khám phá và tiến bộ của nhân loại.

Với sự quan tâm đặc biệt đến mỗi chi tiết, công trình xây dựng được thiết kế tỉ mỉ và cân nhắc, đảm bảo tính thẩm mỹ và chức năng vượt trội. Quá trình xây dựng đòi hỏi sự tập trung cao độ từ việc chuẩn bị mặt bằng đến việc lựa chọn và sử dụng vật liệu xây dựng. Các thiết bị và công nghệ hiện đại được áp dụng để đảm bảo việc xây dựng được tiến hành một cách chính xác và hiệu quả.

Công trình xây dựng không chỉ tồn tại trên mặt đất mà còn chinh phục cả không gian dưới mặt đất và nước. Với sự định vị chặt chẽ, công trình có thể bao gồm phần dưới mặt đất để tạo ra các hầm, đường hầm hay các công trình ngầm đáng kinh ngạc. Đồng thời, công trình xây dựng cũng có thể vươn lên trên mặt đất với tầng cao, kiến trúc độc đáo và đẹp mắt.

Quy định phân loại công trình theo công năng sử dụng như thế nào?

Công trình xây dựng góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế của một quốc gia. Qua quá trình xây dựng, nhiều công việc được tạo ra, cung cấp việc làm cho người lao động và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Vậy khi dựa vào công năng sử dụng, công trình xây dựng sẽ được phân loại như thế nào?

Phân loại công trình xây dựng theo công năng sử dụng trình bày dưới đây theo quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Theo đó công trình xây dựng được phân loại như sau:

– Công trình dân dụng;

– Công trình công nghiệp;

– Công trình hạ tầng kỹ thuật;

– Công trình giao thông;

– Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

– Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.

Quy định phân loại công trình theo công năng sử dụng như thế nào?

Công trình dân dụng

Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng) là công trình kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình) phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu của con người như ở; học tập, giảng dạy; làm việc; kinh doanh; tập luyện, thi đấu thể dục, thể thao; tập trung đông người; ăn uống, vui chơi, giải trí, thăm quan; xem hoặc thưởng thức các loại hình nghệ thuật, biểu diễn, thi đấu thể thao; trao đổi, tiếp nhận thông tin, bưu phẩm; khám bệnh, chữa bệnh; tôn giáo, tín ngưỡng; và các công trình cung cấp các dịch vụ, nhu cầu khác của con người, bao gồm:

1. Công trình nhà ở: Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác.

2. Công trình công cộng:

a) Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu:

– Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình sử dụng cho mục đích giáo dục, đào tạo, nghiên cứu trong các cơ sở sau: Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường hoặc trung tâm đào tạo khác;

– Trạm khí tượng thủy văn, trạm nghiên cứu địa chấn, cơ sở nghiên cứu vũ trụ; các trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác.

b) Công trình y tế:

Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình sử dụng cho mục đích khám chữa bệnh trong các cơ sở sau: Bệnh viện, phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa); trạm y tế; nhà hộ sinh, điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế; các cơ sở y tế khác.

c) Công trình thể thao:

Sân vận động; nhà thi đấu; sân tập luyện, thi đấu các môn thể thao như: gôn, bóng đá, tennis, bóng chuyền, bóng rổ và các môn thể thao khác; bể bơi.

d) Công trình văn hóa:

Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; công trình có tính biểu trưng, nghệ thuật (tượng đài ngoài trời, cổng chào,…), công trình vui chơi, giải trí; các công trình văn hóa khác.

đ) Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:

– Công trình tôn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường; trường đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo; tượng đài, bia, tháp và các công trình tôn giáo khác;

– Công trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường (nhà thờ họ) và các công trình tín ngưỡng khác.

e) Công trình thương mại: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng; nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các công trình thương mại khác.

g) Công trình dịch vụ:

– Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú, căn hộ lưu trú và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;

– Biển quảng cáo đứng độc lập; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác.

h) Công trình trụ sở, văn phòng làm việc:

– Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

– Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của các tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác;

– Các tòa nhà sử dụng làm văn phòng kết hợp lưu trú.

i) Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác.

k) Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh.

3. Cổng, tường rào, nhà bảo vệ và kết cấu nhỏ lẻ khác phục vụ cho mục đích dân dụng.

Công trình hạ tầng kỹ thuật

Công trình kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác sử dụng làm cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước; lưu trữ, xử lý nước và thoát nước thải; lưu trữ, xử lý các loại chất thải rắn; chiếu sáng các khu vực công cộng; chôn cất, hỏa táng, cử hành tang lễ; truyền tải thông tin; duy trì cảnh quan đô thị; cung cấp các chỗ đỗ xe công cộng.

Công trình công nghiệp 

Công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp) là các công trình kết cấu dạng nhà (nhà công nghiệp) hoặc các hệ kết cấu khác sử dụng cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng phục vụ nhu cầu của con người và các ngành kinh tế

Công trình giao thông

Công trình kết cấu dạng cầu, đường, hầm hoặc dạng kết cấu khác (một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho giao thông vận tải; điều tiết, điều phối các hoạt động giao thông vận tải

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

Công trình có kết cấu dạng đập, đê, kè, kênh, mương hoặc dạng kết cấu khác (một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho các công tác thủy lợi; chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác

Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh

Công trình có kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết về loại công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.

Việc phân loại công trình xây dựng theo công năng sử dụng giúp chủ đầu tư xác định được loại công trình mình tiến hành xây dựng từ đó tra cứu được cấp công trình xây dựng để áp dụng quy định về quản lý hiệu quả hơn.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định phân loại công trình theo công năng sử dụng như thế nào?” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất mới nhất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Công trình xây dựng tạm là công trình như thế nào?

Theo Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) quy định các công trình xây dựng tạm gồm:
– Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:
+ Thi công xây dựng công trình chính;
+ Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác. Đối với công trình này phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm.
– Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng và thực hiện xây dựng công trình tạm. Trường hợp công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thiết kế xây dựng công trình phải được thẩm tra về điều kiện bảo đảm an toàn và gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương để theo dõi và kiểm tra theo quy định.
– Công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi đưa công trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình.

Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm những gì?

Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:
– Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;
– Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;
– Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;
– Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;
– Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
– Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình như thế nào?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng quy định về trình tự quản lý thi công xây dựng công trình cụ thể là:
(1) Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.
(2) Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
(3) Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.
(4) Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(5) Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(6) Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(7) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).
(8) Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
(9) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
(10) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.
(11) Hoàn trả mặt bằng.
(12) Bàn giao công trình xây dựng.