Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm và quản lý trật tự xây dựng trong đô thị. Việc xin giấy phép xây dựng sẽ cần phải tuân thủ theo đúng quy hoạch theo những tiêu chuẩn của quốc gia và các quy định liên quan trong việc quản lý đô thị. Vậy hiện nay quy định diện tích tối thiểu cấp phép xây dựng là bao nhiêu? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng? Hãy cùng tư vấn luật đất đai tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung năm 2020
Quy định pháp luật về giấy phép xây dựng như thế nào?
Giấy phép xây dựng là một hình thức pháp lý của nhà nước cho phép việc cá nhân, tổ chức thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình… thông qua văn bản cụ thể được cớ quan có chức năng cấp phép. Có hai loại giấy phép xây dựng đó là:
• Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cho phép cá nhân, tổ chức xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ và có hiệu lực trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
• Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cho phép cá nhân, tổ chức xây dựng công trình được cơ quan có chức năng cấp giấy phép cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa thực hiện xong.
Thẩm quyền và thời gian cấp giấy phép xây dựng
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng :
Các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử-văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính cấp tỉnh, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, công trình vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, công trình thuộc dự án và các công trình khác cấp tỉnh sẽ được ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho sở xây dựng cấp giấy phép xây dựng.
Các công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị, các công trình không thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh và thuộc địa giới hành chính do huyện quản lý sẽ được ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng.
Còn nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng đã được duyệt và tại những khu vực theo quy định của ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ được ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng.
Thời gian cấp giấy phép xây dựng:
Thời gian cấp giấy phép xây dựng mới và điều chỉnh giấy phép xây dựng dao động trong khoảng từ một đến hai tháng, cụ thể là:
Trong thời gian 7 kể ngày tiếp nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, thẩm định hồ sơ và xin ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Trong thời gian 12 ngày, các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Đối với tất cả các trường hợp cấp giấy phép xây dựng (cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh và giấy phép di dời) thời gian cấp là trong 30 ngày kể từ khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là trong 15 ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy phép xây dựng cho người có yêu cầu.
Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ cần thời gian xác minh, kiểm tra, xem xét thêm thì được phép gia hạn thêm không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhưng phải có thông báo cụ thể bằng văn bản cho chủ đầu tư xây dựng và được cơ quan quản lý trực tiếp chấp thuận.
Trường hợp xin cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Mục đính sử dụng đất phải phù hợp theo quy hoạch sử dụng đất của cơ quan nhà nước.
Công trình xây dựng, công trình lân cận phải được đảm bảo an toàn kĩ thuận hạ tầng, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khoảng cách đối với những công trình dễ cháy nổ, độc hai và các yêu cầu về bảo vệ môi trường…
Bản thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải thực hiện theo quy định
Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2023
Thủ tục xin cấp phép xây dựng là một quy trình tương đối phức tạp gây nhiều khó khăn cho các chủ đầu tư cũng như chúng ta khi muốn được cơ quan chức năng chấp thuận, thông qua công trình hay nhà ở riêng lẻ để tiến đến bước khởi công xây dựng một cách đúng quy định của pháp luật về xây dựng. Đặc biệt là trong quá trình chúng ta hoàn thiện hồ sơ xin cấp phép xây dựng cần thật đầy đủ và chính xác. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
• Thứ nhất: sẽ là đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Đơn này chúng ta có thể tham khảo trên internet và in ra hoặc có thể đến cơ quan chức năng xin mẫu.
• Thứ hai: chúng ta cần bản sao xác thực chứng minh quyền sở hữu đất của mình như sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất ở…
• Thứ ba: bản sao thiết kế xây dựng ( bao Gồm bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng và mặt đứng các tầng tỷ lệ 1/50 – 1/200, bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, sơ đồ hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh, điện. Những bản vẽ này phải do cá nhân hay tổ chức đủ năng lực thiết kế, thi công thực hiện và đã được cơ quan chức năng về xây dựng thẩm định).
• Thứ bốn: Đối với những công trình xây dựng có công trình liền kề thì phải có thêm bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng đối với công trình kế bên.
Khi đã hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền để phê duyệt và chờ đợi kết quả trong một khoản thời gian nhất định đã được nêu ở trên. Dựa vào kết quả cũng như hướng dẫn của cơ quan chức năng chúng ta sẽ thực hiện các bước tiếp theo để tiến hành thi công xây dựng.
Quy định diện tích tối thiểu cấp phép xây dựng năm 2023 là bao nhiêu?
Mục 2.8.9 chương 2 Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD đã có quy định về kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở. Theo đó, để xây dựng nhà ở trên mảnh đất phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở được xác định cụ thể theo quy định và đối tượng sử dụng, phù hợp với các giải pháp tổ chức không gian và được quản lý theo quy định về quản lý xây dựng của khu vực lập quy hoạch.
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m, phải đảm bảo:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở phải tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 45 m2
- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu ≥ 5m
- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 5m
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy định xây dựng mới, tiếp giáp với đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m phải đảm bảo:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình tối thiểu ≥ 36 m2
- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 4m
- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 4m
Chiều dài tối đa của một dãy nhà liền kề hoặc riêng lẻ có hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường chính là 60m. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông phù hợp với các quy định về quy hoạch mạng lưới giao thông hoặc bố trí đường đi bộ có bề rộng tối thiểu 4m.
Ngoài ra, quy định này cũng đề cập đến những lô đất có vị trí trong hẻm với các mức diện tích như sau:
- Lô đất trong hẻm có diện tích dưới 15m2:
- Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 3m chỉ được cải tạo, sửa sang hiện trạng, không được phép xây dựng mới.
- Chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên được cải tạo, sửa chữa hoặc xây mới với quy mô một tầng có chiều cao không quá 8,8m.
- Lô đất có diên tích từ 15m2 đến dưới 36m2:
- Chiều rộng hoặc chiều sâu nhỏ hơn 2m: nếu đã tồn tại thì được phép sửa chữa, cải tạo theo hiện trạng.
- Có chiều rộng từ 2m đến 3m: được phép cải tạo, sửa chữa, xây dựng tối đa 2 tầng, chiều cao không quá 12,2m.
- Có chiều rộng từ 3m trở lên được phép cải tạo, sửa chữa, xây dựng tối đa 3 tầng và chiều cao không quá 15,6m.
Như vậy, với những quy định này, người dân có thể đo đạc và xem xét diện tích lô đất hiện tại của mình có phù hợp với quy định của pháp luật hay không trước khi tiến hành xây dựng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Phí môi giới thuê nhà là bao nhiêu?
- Diện tích nhà ở tối thiểu trên đầu người
- Phí quản lý chung cư tính theo diện tích nào?
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định diện tích tối thiểu cấp phép xây dựng năm 2023 là bao nhiêu?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Mức bồi thường thu hồi đất hiện nay. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp:
Lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với mỗi loại công trình có sự khác nhau cụ thể là:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000vnđ/giấy phép.
+ Đối với các công trình khác: 100.000vnđ/giấy phép.
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng là 10.000vnđ/giấy phép
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng ở một số tỉnh thành:
+ Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ: Hà Nội (75.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (50.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (50.000vnđ/giấy phép).
+ Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với các công trình khác: Hà Nội (150.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (100.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (100.000vnđ/giấy phép).
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dưng: Hà Nội (15.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (10.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (10.000vnđ/giấy phép ).
Ngoài ra lệ phí xây dựng nhà ở được tính bằng phần trăm trên kinh phí xây dựng nhà ở và không bao gồm chi phí thiết bị. Cụ thể, mức phí xây dựng nhà ở riêng lẻ được tính theo diện tích xây dựng nhưng tối đa không quá 35.000vnđ/m2. Cách tính này được áp dụng theo nguyên tắc giảm dần theo cấp nhà và mức thu áp dụng đối với nhà ở nông thôn thấp hơn nhà ở đô thị.
Tên công trình thuộc dự án.
Tên, địa chỉ của chủ đầu tư (riêng với trường hợp nhà ở riêng lẻ mà hộ gia đình, cá nhân tự xây hoặc thuê người khác xây thì chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân đó).
Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình với công trình theo tuyến.
Loại, cấp công trình xây dựng.
Cốt xây dựng công trình.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
Mật độ xây dựng (nếu có).
Hệ số sử dụng đất (nếu có).
Khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định khi khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:
– Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng.
– Đối với công trình phải có giấy phép xây dựng thì phải có giấy phép theo quy định.
– Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt.
– Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định pháp luật.
– Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
– Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.