Mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ cần lưu ý gì?

05/04/2023 | 15:05 11 lượt xem Thanh Loan

Hiện nay nhu cầu mua đất nền đang rất lớn. và ngày càng phổ biến. Đất canh tác là loại đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Do đó, các thủ tục khác nhau được yêu cầu để mua đất. Quy trình mua bán đất rất quan trọng. phải minh bạch. Mua đất và một công việc vô cùng quan trọng. Điều này phải được đảm bảo đầy đủ trong các tài liệu đi kèm. Khi mua bán đất nông nghiệp bạn có thể chuyển nhượng trong nhiều trường hợp khác nhau hay trường hợp gặp nhiều là đất không có sổ đỏ. Vậy mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ cần lưu ý gì? Bạn đọc hãy tham khảo quy định trong bài viết sau đây của Tư vấn luật đất đai nhé!

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ hay bìa đỏ là tên gọi tắt của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp cho các khu vực ngoài đô thị (nông thôn), được quy định tại nghị định số 60-CP của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của tổng cục địa chính.

Các loại đất được cấp sổ đỏ: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn. Hình thức bên ngoài sổ có màu đỏ đậm, do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.

Ngoài ra, đa phẩn sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình, nên khi chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình. Trong khi đó, đối với sổ hồng thì chuyển nhượng, giao dịch chỉ cần chữ ký của người hoặc những người đúng tên trên giấy chứng nhận.

Đất nông nghiệp là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm:

  • Nhóm đất nông nghiệp.
  • Nhóm đất phi nông nghiệp.
  • Nhóm đất chưa sử dụng.

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Mua đất không có sổ đỏ có bị phạt không?

Việc mua bán đất phải đáp ứng đủ các điều kiện; được quy định tại điều 188 Luật đất đai 2013.

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây; a) Có Giấy chứng nhận; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186; và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; 

b) Đất không có tranh chấp; 

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Tuy nhiên việc mua bán đất nông nghiệp; thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 điều 168 Luật đất đai 2013:

Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; 

Như vậy trường hợp đất nông nghiệp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; vẫn được quyền bán đất khi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; hoặc cho thuê đất đất mà; không bắt buộc phải có sổ đỏ.

Mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ cần lưu ý gì?

Mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ cần lưu ý gì?

Theo quy định pháp luật tại Điều 188 Luật Nhà nước năm 2013. Nếu chủ sở hữu muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ. Phải là một trong những điều sau đây:

Đối với người thừa kế; người nước ngoài định cư ở nước ngoài hoặc người Việt Nam. Những người không được mua nhà hợp pháp tại Việt Nam. Trong trường hợp đó, những người này có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không đứng tên.

Sau ngày 15/10/1993 theo Quyết định 02/2021/NQ-HĐTP. Trường hợp Chuyển nhượng nhà ở; có thể không bao gồm Sổ đỏ. Khi chuyển nhượng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tại thời điểm chuyển nhượng, nhưng với tài liệu hỗ trợ. Việc sử dụng đất của người bán là hợp pháp theo Mục 50 Mục 1 Mục 2.5 của Đạo luật Đất đai 2013.

Sau khi ký hợp đồng, bên mua đã thay đổi kết cấu căn nhà. Theo đuổi các hoạt động ngoài mục đích lưu trú của bạn. Không có sự phản đối hoặc vi phạm hành chính của bên giao; Tòa án chấp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Người dân được chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng. Trường hợp bạn chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất. Bạn không cần sổ đỏ. Người sử dụng đất thừa kế muốn được cấp Sổ đỏ phải đáp ứng một số điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với tài sản.

Quy trình mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ

Bước 1: Hai bên thoả thuận và lập hợp đồng kí kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; nhưng vì không có Sổ đỏ nên một số trường hợp, hợp đồng sẽ không được công chứng. Tuy nhiên, nếu bạn thực hiện đầy đủ các điều kiện; và thuộc trường hợp được công nhận việc chuyển nhượng; thì bạn vẫn có thể mang hồ sơ, hợp đồng đi công chứng

Bước 2: Mỗi bên chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

  • Hợp đồng quyết định giao đất, cho thuê đất nông nghiệp có công chứng;
  • Di chúc thừa kế hoặc biên bản họp gia đình phân chia di sản thừa kế; mà có sự chứng kiến của cả người chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; các thành viên khác trong gia đình;
  • Các giấy tờ có thể chứng minh quyền sử dụng đất; theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai 2013;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký xác nhận của hai bên;

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ này về văn Phòng Tài nguyên và môi trường; để được thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng; cho bên được chuyển nhượng theo đúng trình tự, thủ tục dựa trên quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ cần lưu ý gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý và các thông tin pháp lý liên quan như đơn đề nghị tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Cán bộ, công chức có được mua đất nông nghiệp không?

Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa còn đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích khác sẽ không bị giới hạn. Nếu cán bộ, công chức không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì sẽ không được đứng tên mảnh đất đó. Do đó nếu sau này về hữu anh không còn là cán bộ, công chức thì có thể đứng tên đất nông nghiệp trồng lúa.

Mua đất nông nghiệp với diện tích nhỏ 250 m2 từ bố mẹ có được không?

Tùy địa phương đang có đất mà UBND tỉnh của địa phương đó sẽ có quyết định về diện tích tối thiểu để bạn được làm thủ tục tách thửa, nói cách khác một mảnh đất lớn sau khi tách thành những mảnh đất với diện tích nhỏ hơn thì những mảnh đất sau khi tách vẫn phải đảm bảo điểu kiện về hạn mức tối thiểu thì mới được coi là đủ điều kiện tách thửa.
Ngoài ra, căn cứ Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

Không sinh sống tại rừng phòng hộ mà mua đất nông nghiệp tại đây xử phạt như thế nào?

Theo Khoản 4 Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp không đươc nhận chuyển nhượng, cụ thể như sau: Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Như vậy, nếu bạn không sống trong khu vực rừng phòng hộ sẽ không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp trong rừng phòng hộ.