Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế hay không?

01/02/2023 | 14:56 19 lượt xem SEO Tài

Đất đai là tài sản quý thuộc sở hữu toàn dân và quyền sử dụng đất là quyền mà nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân. Với người dân có được quyền sử dụng đất là điều rất chân quý, vậy nên những vấn đề liên quan đến đất đai, về quyền sử dụng đất của mình đều được họ bảo vệ rất chặt. Quyền sử đụng đất cũng là một loại tài sản, vậy nên không ít những nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn. Vậy nếu quyền sử dụng được mang ra để góp vốn thì cần phải lưu ý đến điều gì? Đặc biệt là vấn đề thuế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đống thuế hay không?

Câu hỏi sẽ được trả lời trong bài viết sau. Tư vấn luật đất đai hi vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Luật đất đai 2013

Luật doanh nghiệp 2020

Thuế là gì?

Thuế là khoản thu nhập mang tính bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.

Các khoản thu thuế được tập trung vào Ngân sách nhà nước là những khoản thu nhập của nhà nước được hình thành trong quá trình nhà nước tham gia phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Thuế dựa vào thực trạng của nền kinh tế (GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất,…). Thuế được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?

Đây là mẫu văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, một bên sẽ góp phần vốn của mình bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

Nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Điều 728 Bộ luật dân sự quy định:

Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:

  1. Tên, địa chỉ của các bên;
  2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  4. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;
  5. Thời hạn góp vốn;
  6. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;
  7. Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;
  8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

Quyền và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng

Bên góp vốn:

Điều 729 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;
  2. Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 730 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

  1. Được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
  2. Được chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;
  3. Được nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết;
  4. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không đầy đủ.

Bên nhận góp vốn:

Điều 731 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng;
  2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;
  3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 732 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

  1. Yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;
  2. Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
  3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế

Có phải chuyển quyền sở hữu tài đất khi góp vốn hay không?

Theo điều 35 Luật doanh nghiệp 2020:

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định:

  • Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
  • Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Như vậy, đất đai là tài sản có đăng ký quyền sở hữu nên phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản này.

Trình tự, thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014 thì khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 1: Định giá tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất (Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014)

Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất phải được các thành viên công ty định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên công ty chấp thuận. Việc định giá phải được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

Bước 2: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất cho công ty

Lập Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Công chứng, chứng thực Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.

Bước 3. Đăng ký biến động:

  • Hồ sơ đăng ký biến động(khoản 2 điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính và khoản 2 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017):
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 09/ĐK)
  • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

Nộp tại cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

Trình tự thực hiện: (Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

  • Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký biến động cho cơ quan có thẩm quyền
  • Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
  • Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
  • Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nhận góp vốn.

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế hay không?

Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân đã quy định thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên, khi góp vốn thì mới chỉ phát sinh giao dịch chuyển nhượng mà chưa phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng đó nên Luật Quản lý thuế có quy định cá nhân góp vốn bằng bất động sản chưa phải khai và nộp thuế từ chuyển nhượng khi góp vốn. Khi chuyển nhượng vốn mà cá nhân góp vốn đó, cá nhân mới phải kê khai nộp thuế. Việc kê khai trong trường hợp này được thực hiện như thủ tục kê khai nộp thuế đối với chuyển nhượng bất động sản.

Do vậy, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất vẫn phải chịu thuế thu nhập cá nhân, chỉ khác về thời gian khai và nộp thuế là không cần khai và nộp thuế ngay so với các giao dịch thông thường.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Tranh chấp thừa kế nhà… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Quyền sử dụng đất bao gồm những quyền gì?

Quyền sử dụng đất bao gồm những quyền sau đây:
Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Định giá tài sản góp vốn công ty như thế nào?

Tài sản góp vốn có thể được các thành viên góp vốn của công ty định giá theo nguyên tắc nhất trí và/hoặc
Thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá định giá tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
Việc xác định giá trị góp vốn phải lập thành Biên bản Biên bản xác định giá trị vốn góp của người góp vốn. Các thành viên Công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về kết quả định giá tài sản góp vốn.