Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng 2023

18/07/2023 | 16:31 350 lượt xem Thanh Thùy

Chào Luật sư, hiện nay mẫu thông báo nộp tiền thuê đất gồm những nội dung gì? Tôi có thuê đất của nhà nước đến nay cũng đã được 4 năm. Hôm trước tôi có việc đi không có ở nhà thì tôi được gửi mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm. Tiền thuê đất hàng năm hiện nay được tính như thế nào mà tôi thấy tiền thuê đất tăng lên khá là nhiều. Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm 2023 thế nào? Mong được Luật sư tư vấn vấn đề trên giúp tôi. Cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của Tư vấn luật đất đai. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là gì?

Hiện nay rất nhiều người quan tâm đến mẫu giấy thông báo nộp tiền sử dụng đất. Vậy chúng ta cần hiểu mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là gì? Chúng tôi xin được tư vấn về khái niệm mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:

Trước hết, theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải chi trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Do vậy, khi nhà nước giao đất có thu tiền thì cá nhân sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất và cơ quan thuế sẽ ra thông báo cho người sử dụng đất số tiền cần phải nộp.

Hiện nay, theo quy định của pháp luật Mẫu 01/TB-TSDĐ là mẫu Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế; là biểu mẫu của nhà nước nhằm thông báo cho cá nhân, tổ chức về việc nộp tiền sử dụng đất cho nhà nước theo quy định của pháp luật khi được Nhà nước giao đất và sử dụng hợp pháp.

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất hiện nay như thế nào?

Hiện nay để có thể nộp tiền sử dụng đất thì chúng ta có một thời hạn nhất định. Vậy thời hạn tối đa cho chúng ta thực hiện nộp tiền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

Thời hạn quy định về thời gian nộp tiền sử dụng đất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể, theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP về quản lý thuế, thời hạn nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước được tính từ ngày Cơ quan thuế ban hành thông báo đến với chủ thể. Nếu chậm nộp, người sử dụng đất sẽ phải tuân thủ các quy định sau:

– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

– Trong vòng 90 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

– Nếu xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất.

Việc không tuân thủ thời hạn nộp tiền sử dụng đất sẽ dẫn đến việc phải nộp phạt chậm nộp.

Đối tượng nào phải nộp tiền sử dụng đất?

Việc nộp tiền thuê đất luôn được nhiều bạn đọc quan tâm đến. Liệu có phải những ai thuê đất mới nộp tiền sử dụng đất hay còn có thêm những ai? Hiện nay sẽ có các đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất có thể Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành tại Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về những đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất bao gồm:

Đối tượng được giao sử dụng đất: 

Những đối tượng được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:

– Hộ gia đình và cá nhân để sử dụng đất để ở.

– Tổ chức kinh tế để sử dụng đất cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, hoặc để bán kết hợp cho thuê.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng đất cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

– Tổ chức kinh tế để sử dụng đất cho dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang hoặc nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

– Tổ chức kinh tế để sử dụng đất cho dự án xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

Chuyển mục đích sử dụng đất được giao: 

Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.

– Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.

– Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm 2023 thế nào?

Hiện nay mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm gồm có những nội dung cơ bản cần có. Để hiểu hơn về hình thức cũng như nội dung của mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm chúng tôi có thể tư vấn cho bạn như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
(Áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước)

[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm …….

[02] Lần đầu[2]:            [3] Bổ sung lần thứ:…

1. Người nộp thuế:                                          

[04] Tên tổ chức/Họ và tên[3]: …………………………………………………………………………………….

[05] Ngày/tháng/năm sinh (nếu là cá nhân)[4]: ……………………………………………………………..

[06] Mã số thuế[5]:               

[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………………..

[08] Ngày cấp: ………………………….. [09] Nơi cấp: ………………………………………………………

[10] Địa chỉ trụ sở/Địa chỉ nơi cư trú[6]:

[10.1] Số nhà: ………………………       [10.2] Đường/phố: ……………………………………….

[10.3] Tổ/thôn: …………………………. [10.4] Phường/xã/thị trấn: ………………………………

[10.5] Quận/huyện: …………………… [10.6] Tỉnh/Thành phố: ………………………………….

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế[7]: ……………………………………………………………………………

[12] Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

2. Đại lý thuế (nếu có):                                     

[13] Tên tổ chức[8]: …………………………………………………………………………………………………..

[14] Mã số thuế[9]:               

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….. Ngày: ……………………………………..

3. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:

[16] Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:

[16.1] Số nhà: ………………………       [16.2] Đường/phố: ……………………………………….

[16.3] Tổ/thôn: …………………………. [16.4] Phường/xã/thị trấn: ………………………………

[16.5] Quận/huyện: …………………… [16.6] Tỉnh/Thành phố: ………………………………….

[17] Vị trí thửa đất/mặt nước: ………………………………………………………………………………….

[18] Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………………

[19] Diện tích: ………………………………………………………………………………………………………..

[20] Thời điểm sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ……………………………………………………………………………………………..

4. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê (m2):[10]

[21] Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: ………………………………

[22] Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê: …………………………………………………..

[23] Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: ……………………………….

[24] Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản: …………

[25] Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác: ………………………………………………………………

5. Thời gian sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên:………………………..Chứng chỉ hành nghề số:………, ngày……. tháng……. năm 2023NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [19.11 KB]

Hướng dẫn điền mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm 2023

Để có thể điền được mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm đúng với quy định. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn những nội dung cần lưu ý liên quan đến mẫu thông báo nộp tiền thuê đất như sau:

[1] Điền kỳ tính thuế đối với tiền thuê đất, thuê mặt nước theo năm.

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu là lần đầu người nộp thuế kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước trong năm tính thuế (mà chưa khai bổ sung).

[3] Trường hợp người nộp thuế là cá nhân thì điền đầy đủ họ và tên của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế là tổ chức thì điền tên tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ khác của giá trị tương đương.

Người nộp thuế đối với tiền thuê đất, thuê mặt nước là một trong các đối tượng sau đây:

– Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

– Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 phải nộp tiền thuê mặt nước.

(Căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2014/NĐ-CP).

[4] Nếu người nộp thuế là tổ chức thì bỏ qua mục này.

[5] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.

[6] Điền địa chỉ trụ sở đối với người nộp thuế là tổ chức hoặc điền địa chỉ nơi cư trú đối với người nộp thuế là cá nhân.

[7] Điền địa chỉ mà người nộp thuế dùng để nhận thông báo của cơ quan thuế về số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp vào ngân sách nhà nước.

[8] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế khai số tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thông qua đại lý thuế.

[9] Điền mã số thuế của đại  lý thuế (nếu có).

[10] Điền cụ thể diện tích đất hoặc diện tích mặt nước phải nộp tiền thuê cho các mục đích sử dụng đất khác nhau tại Chỉ tiêu [21] đến [25], diện tích tính theo m2.

Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm 2023 thế nào?

Các khoản thu tài chính từ đất đai như thế nào?

Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm nhiều khoản tiền khác nhau, có thể bao gồm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất… Chúng tôi xin được tư vấn về các khoản thu tài chính từ đất đai hiện nay được quy định cụ thể như sau:

a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;

c) Thuế sử dụng đất;

d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;

e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

Thông tin liên hệ

Luật sư tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm 2023 thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về giá thu hồi đất… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Tiền sử dụng đất được quy định cụ thể như thế nào?

Khoản 21 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Theo đó, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi:
Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng;
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp sổ đỏ, Sổ hồng cho đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê).

Hiện nay Thời hạn nộp tiền sử dụng đất được tính từ khi nào?

Khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế quy định:
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo;
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo;
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.

Cơ quan nào có trách nhiệm thông báo nộp tiền sử dụng đất?

Hiện nay, Cơ quan thuế là cơ quan có trách nhiệm ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất cho người sử dụng đất.