Mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư năm 2022

18/08/2022 | 04:19 7 lượt xem Thanh Loan

Hiện nay, việc ông bà, bố mẹ tặng cho con cháu nhà hay căn hộ chung cư không hiếm gặp và diễn ra rất thường xuyên. Tuy nhiên, không pải ai cũng biết cách tặng cho đúng với quy trình pháp luật đề ra. Bài viết dưới đây Tư vấn luật đất đai sẽ hướng dẫn các bạn đọc lập mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư năm 2022.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2014

Điều kiện tặng cho nhà ở theo quy định pháp luật hiện nay

Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch

Nhà ở tham gia giao dịch phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định tại Điều 118 Luật nhà ở 2014 như sau:

Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c nêu trên không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở

Các bên tham gia giao dịch về nhà ở phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

Điều kiện đối với bên bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở

Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Thủ tục tặng cho căn hộ chung cư

Theo Luật Nhà ở 2014, trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch tặng cho về nhà ở khá đơn giản:

  • Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng tặng cho có đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật;
  • Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận tặng cho thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.
  • Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Theo điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD thì thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện qua những bước sau:

Bước 1: Các bên trong giao dịch thỏa thuận lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Bước 2: Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Do các bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản nên văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực.

      Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:

  • 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại;
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị;
  • Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư năm 2022
Mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư năm 2022

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Thứ nhất, về thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân = (Giá tính lệ phí trước bạ) x (Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ)

Trong đó:

  • Mức thu thuế thu nhập cá nhân: 2% (theo điều 29 luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)
  • Giá tính thuế thu nhập cá nhân: Giá trị chuyển nhượng bên mua và bên bán khai báo với nhà nước theo giá trị giao dịch thực tế trên thị trường. Tuy nhiên, giá trị giao dịch này nếu khai thấp sẽ bị cơ quan thuế áp theo mức giá nhà đất mà UBND tỉnh ban hành hàng năm.

Thứ hai, về lệ phí trước bạ: 

Lệ phí trước bạ = (Giá tính lệ phí trước bạ) x (Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ)

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ: 0.5% ( theo khoản 1 điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP);
  • Giá tính lệ phí trước bạ: Giá trị chuyển nhượng bên mua và bên bán khai báo với nhà nước theo giá trị giao dịch thực tế trên thị trường. Tuy nhiên, giá trị giao dịch này nếu khai thấp sẽ bị cơ quan thuế áp theo mức giá nhà đất mà UBND tỉnh ban hành hàng năm.

Bước 4: Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở 
  • Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại;
  • Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế;
  • Giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Sau đó, trong 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng và bàn gao lại cho bên nộp sồ sơ các giấy tờ sau:

  • 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;
  • Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
  • Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế.

Bước 5: Xin cấp Giấy chứng nhận. 

Về thành phần hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận: 

  • Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư;
  • Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư;
  • Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
  • Giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. 

Nơi nộp hồ sơ: Theo quy định pháp luật, bên bán có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua căn hộ nhà chung cư. Khi đó, bên chủ đầu tư nộp hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh nơi có đất. Tuy nhiên, nếu bạn có nhu cầu tự làm, thì bạn trực tiếp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận thì bạn nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. 

Tải xuống mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư năm 2022

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Dựa vào hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư có thể xác nhận tài sản riêng của vợ, chồng không?

Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định tài sản riêng của vợ chồng như sau:
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Người hạn chế năng lực hành vi dân sự có được ký hợp đồng tặng cho tài sản?

Căn cứ Khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 quy định điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
– Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
+ Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
+ Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Nhà ở thương mại đang cho thuê được tặng cho thì hợp đồng thuê có chấm dứt?

Căn cứ theo Điều 138 Luật Nhà ở 2015 quy định về việc tặng cho nhà ở đang cho thuê như sau:
Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc tặng cho nhà ở.
Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà đã ký với bên tặng cho, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Theo đó, trong trường hợp chủ sở hữu nhà ở cho thuê tặng cho nhà thì hợp đồng vẫn sẽ được tiếp tục cho đến khi hết hạn hợp đồng trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên.