Hồ sơ uỷ quyền sổ đỏ có những gì theo quy định?

21/04/2023 | 16:07 6 lượt xem Thanh Loan

Trong cuộc sống hiện nay, ngay cả khi công việc nào đó cần được thực hiện đảm bảo tốc độ và tính pháp lý thì những lý do khách quan như công việc hay lý do địa lý khiến người có nhu cầu trực tiếp thực hiện công việc đó không thể chạy được. Việc thay mặt họ tiến hành giao dịch này được gọi là ủy quyền, và ủy quyền là một thủ tục phổ biến, đặc biệt là trong các giao dịch mua bán nhà đất. Ủy quyền là sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân cho phép tổ chức, cá nhân khác thay mặt mình thực hiện các quyết định, xác lập, thực hiện các giao dịch hợp pháp. Làm Sổ Đỏ là một thủ tục rất phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể tự làm được. Chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện uỷ quyền làm sổ đỏ. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Hồ sơ uỷ quyền sổ đỏ có những gì theo quy định?” sau đây để tìm hiểu thêm nhé!

Có được ủy quyền làm Sổ đỏ không?

Ủy quyền là việc bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền theo sự thỏa thuận của các bên.

Bản chất ủy quyền là thỏa thuận giữa các bên nên người sử dụng đất có quyền tự mình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật hoặc có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thay.

Ủy quyền làm Sổ đỏ, Sổ hồng giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền có thể thiết lập bằng hình thức hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (gọi chung là văn bản ủy quyền).

Nội dung văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ, Sổ hồng do các bên thỏa thuận nhưng phải có các nội dung như: Thông tin bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền; quyền, nghĩa vụ của các bên; thời hạn ủy quyền,…

Văn bản ủy quyền giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật nhưng nên công chứng, chứng thực nhằm hạn chế, tránh rủi ro cũng như việc có thể bị một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm khó.

Tóm lại, người sử dụng đất được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm Sổ đỏ và văn bản ủy quyền không bắt buộc công chứng, chứng thực nhưng nên công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ uỷ quyền sổ đỏ có những gì theo quy định?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bên cạnh văn bản ủy quyền thì hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ khi ủy quyền gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài các loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp cụ thể:

  • Trường hợp người đang sử dụng đất đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở). Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở là những giấy tờ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như giấy phép xây dựng, hợp đồng mua bán nhà ở,…

Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Có thể nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ

Khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ, Sổ hồng được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

  • Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
  • Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
  • Nộp bản chính giấy tờ.

Lưu ý: Khi được cấp sổ thì cơ quan đăng ký đất đai sẽ xác nhận vào bản chính giấy tờ về việc đã cấp Giấy chứng nhận.

Hồ sơ uỷ quyền sổ đỏ có những gì theo quy định?

Nội dung hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ

Nội dung của hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ do các bên tự do thỏa thuận nhưng nên có một số nội dung cơ bản như sau: Thông tin chi tiết của bên ủy quyền và bên được ủy quyền mua bán nhà đất; nội dung công việc, thời hạn ủy quyền; ủy quyền lại; quyền và nghĩa vụ của các bên; thù lao mà bên được ủy quyền nhận được, cách giải quyết tranh chấp,…

Do hợp đồng ủy quyền trong trường hợp này có tài sản là bất động sản như đất đai, nhà ở nên theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng cần được lập thành văn bản, công chứng thì hợp đồng ủy quyền mới được coi là hợp pháp và có giá trị pháp lý. Do đó, để công chứng hợp đồng ủy quyền, người ủy quyền phải chuẩn bị một số tài liệu như sau:Dự thảo hợp đồng ủy quyền;

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao các giấy tờ có liên quan khác.

Thù lao ủy quyền làm Sổ đỏ là bao nhiêu tiền?

Thù lao ủy quyền làm Sổ đỏ, Sổ hồng do các bên thỏa thuận, có thể nêu rõ trong văn bản ủy quyền. Tuy nhiên, do mỗi thửa đất có điều kiện cấp sổ, thủ tục xác minh và thời gian xác minh giấy tờ,…là khác nhau nên thù lao cũng không giống nhau.

Mặc dù không có câu trả lời chung cho mọi trường hợp nhưng thông thường đối với trường hợp thửa đất không có vướng mắc về điều kiện, việc xác minh nguồn gốc, lịch sử sử dụng không phức tạp thì thù lao ủy quyền thường dưới 10 triệu đồng. Trường hợp có vướng mắc về điều kiện cấp sổ, nhất là thửa đất có nguồn gốc do vi phạm thì chi phí sẽ cao hơn.

Thông tin liên hệ

Tư vấn Luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hồ sơ uỷ quyền sổ đỏ có những gì theo quy định?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ, thông tin pháp lý khác liên quan và các thông tin pháp lý như tải mẫu đơn ly hôn thuận tình. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Ngoài hợp đồng ủy quyền thì có cần phải ký kết thêm văn bản nào khác để đảm bảo giảm thiểu rủi ro cho bên nhận ủy quyền không?

Bởi chúng tôi chưa hiểu rõ nhu cầu của bạn, yêu cầu nhận ủy quyền của bên làm dịch vụ cho gia đình bạn nên chưa thể kết luận ngay có nên ký văn bản nào khác hay không. Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý với bạn một số vấn đề sau đây:
Nếu trong hợp đồng ủy quyền đã có đầy đủ thông tin, nội dung về công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền, quyền/nghĩa vụ của các bên khi giao kết, thực hiện hợp đồng ủy quyền và các điều khoản khác đảm bảo việc thỏa thuận giữa các bên đã thống nhất thì không cần thiết phải ký kết thêm bất kỳ loại văn bản nào khác;
Nếu trong hợp đồng ủy quyền không có đầy đủ các nội dung về quyền, nghĩa vụ mà các bên mong muốn hoặc bạn vẫn cảm thấy chưa đủ để giảm thiểu rủi ro thì bạn có thể lựa chọn lập thêm một số văn bản tùy thuộc nhu cầu của mình như: Biên bản giao nhận tiền thù lao ủy quyền; Các văn bản xác nhận đã thực hiện công việc theo ủy quyền; Hợp đồng dịch vụ (trong đó mô tả các nội dung công việc dịch vụ thực hiện, mức thù lao được hưởng, mức phạt vi phạm…)

Thủ tục lập hợp đồng ủy quyền có công chứng nhờ người khác làm sổ đỏ thế nào?

Thủ tục để ký hợp đồng ủy quyền thực hiện các công việc cấp sổ đỏ có công chứng được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng 2014 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền
Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền mà các bên cần chuẩn bị thường bao gồm:
Giấy tờ tùy thân của các bên (căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu), giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của các bên (sổ hộ khẩu…);
Giấy tờ chứng minh việc cấp sổ đỏ lần đầu của bên ủy quyền (hồ sơ đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu, giấy tờ về thuế/phí của bên ủy quyền…);
Dự thảo hợp đồng ủy quyền mà các bên đã thỏa thuận (nếu có);
Các giấy tờ hợp pháp khác mà công chứng viên có yêu cầu cung cấp để xác định phạm vi ủy quyền mà các bên đã thỏa thuận;
Bước 2: Ký hợp đồng ủy quyền
Công chứng viên hướng dẫn các bên ký hợp đồng ủy quyền sau khi đã được nghe giải thích đầy đủ và các bên hoàn toàn đồng ý với nội dung các điều khoản có trong hợp đồng ủy quyền.
Bước 3: Nhận kết quả
Theo nhu cầu của các bên, công chứng viên sẽ lập, chứng nhận số lượng hợp đồng phù hợp.