Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp. Gia đinh tôi có một phần diện tích đất đã sử dụng từ lâu, do ông bà để lại và phần diện tích đất này nhà tôi chưa được cấp sổ. Khi tôi liên hệ với cán bộ địa chính ở địa phương để làm sổ đỏ thì nhận được trả lời rằng đây là diện tích đất vườn ao nên sẽ không được cấp sổ đỏ vào thời điểm này. Tôi thắc mắc rằng đất ao mà cán bộ địa chính đề cấp với tôi là đất có đặc điểm gì? Tôi muốn chuyển nhượng đất này thì thực hiện thủ tục ra sao? Và mẫu hợp đồng mua bán đất ao hiện nay sẽ bao gồm những nội dung gì? Mong luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, nội dung sau chúng tôi sẽ tư vấn thắc mắc nêu trên của bạn, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Đất ao là loại đất gì? Có đặc điểm như thế nào?
Đất ao, đất vườn ao là những từ thường được sử dụng khi mô tả loại đất có một số đặc điểm pháp lý cơ bản như sau:
- Là phần diện tích đất phải cùng nằm trong thửa đất đang có nhà ở theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013;
- Đất vườn, ao được sử dụng với mục đích trồng cây ăn quả, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản,…;
- Đất vườn, ao không được sử dụng với mục đích phi nông nghiệp (xây dựng nhà ở, nhà bếp hay các công trình khác phục vụ sinh hoạt,…);
- Đất vườn, ao có thể được hình thành trong quá trình người sử dụng đất sử dụng, quản lý đất hoặc do tự nhiên;
- Đất vườn, ao nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì cũng được cấp sổ đỏ. Thường, đất vườn ao sẽ được cấp chung sổ với phần diện tích đất sử dụng với mục đích để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho sinh hoạt. Phần diện tích đất vườn, ao sau khi đã được xác định sử dụng với mục đích để ở (theo hạn mức công nhận đất ở tại địa phương) thì được xác định mục đích sử dụng theo hiện trạng;
- Đất vườn, ao là một trong những loại đất được sử dụng với mục đích nông nghiệp theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013;
- Tùy thuộc mục đích sử dụng là nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp mà điều kiện, thủ tục cấp sổ, chuyển nhượng có nhiều sự khác biệt;
Như vậy, đất, vườn ao là diện tích đất gắn liền với thửa đất được sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác phục vụ cho sinh hoạt.
Đất vườn, ao ngoài phần diện tích sử dụng với mục đích để ở thì được xác định mục đích sử dụng theo hiện trạng.
Điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu hoặc chuyển nhượng đất ao được thực hiện theo quy định pháp luật và căn cứ vào mục đích sử dụng của đất vườn, ao.
Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng đất ao năm 2023 như thế nào?
Như quy định pháp luật đã phân tích, trình bày ở trên, đất vườn ao được xác định là phần diện tích đất gắn liền với thửa đất có nhà ở và các công trình khác phục vụ cho sinh hoạt.
Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng đất vườn, ao được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cụ thể, điều kiện chuyển nhượng đất ao được thực hiện theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, bao gồm:
- Đất ao đã được cấp sổ đỏ/giấy chứng nhận/sổ hồng;
- Tại thời điểm chuyển nhượng, đất ao phải còn thời hạn sử dụng, không có tranh chấp, không thuộc trường hợp bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Không có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất ao/quyết định thu hồi sổ đỏ cấp cho đất ao;
- Ngoài ra, nếu đất ao được xác định là đất trồng lúa thì người nhận chuyển nhượng phải là người trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013, Điều 3 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT;
Dựa trên thông tin bạn cung cấp, phần diện tích đất ao của gia đình bạn chưa được cấp sổ đỏ, do đó, muốn chuyển nhượng phần diện tích đất này, trước hết, gia đình bạn phải thực hiện cấp sổ đỏ cho phần diện tích đất ao này.
Thủ tục chuyển nhượng phần diện tích đất ao này được thực hiện theo trình tự các bước sau đây:
Bước 1: Cấp sổ đỏ lần đầu đối với phần diện tích đất vườn, ao
Việc cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Người sử dụng đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước khi được cấp sổ đỏ;
Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ao phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
Bên nhận chuyển nhượng nếu không là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được quyền nhận chuyển nhượng đất ao nếu đất ao là đất trồng lúa. Do đó, các bên cần đặc biệt lưu ý đến điều kiện nhận chuyển nhượng này để tránh trường hợp bị trả hồ sơ sang tên theo quy định.
Bước 3: Sang tên sổ đỏ/đăng ký biến động về quyền sử dụng đất ao
Các bên thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (biến động về người sử dụng đất) tại văn phòng đăng ký đất đai – chi nhánh cấp huyện nơi có đất.
Lưu ý hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục sang tên gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng (2 bản chính đã được ký kết);
- Giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của bên bán và bên mua;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân theo quy định pháp luật;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, mẫu 09/ĐK được bên mua kê khai, điền đầy đủ thông tin;
- Sổ đỏ (bản gốc);
Bước 4: Đóng nộp thuế phí và nhận kết quả
Các bên có nghĩa vụ đóng nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí thực hiện thủ tục sang tên theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền và theo thỏa thuận trước khi nhận kết quả;
Kết quả nhận được là sổ đỏ đã được xác nhận biến động hoặc được cấp mới theo nhu cầu của bên mua;
Mẫu hợp đồng mua bán đất ao mới năm 2023
Hướng dẫn ghi Mẫu hợp đồng mua bán đất ao
Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất bao gồm những thông tin sau:
– Số hiệu hợp đồng: Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước ghi khi lưu giữ bản hợp đồng.
– Thời gian được ghi tại thời điểm giao kết và công chứng hợp đồng, địa điểm ghi theo địa chỉ tại phòng Công chứng nhà nước.
*Bên chuyển nhượng (bên bán):
– Thông tin của người đứng tên sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu riêng của cá nhân.
– Thông tin của những người đồng sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu chung.
– Lưu ý, các bên phải thỏa thuận, thống nhất những giấy tờ về quyền sử dụng, giấy phép xây dựng,…của tài sản chuyển nhượng mà bên A sẽ giao cho bên B khi giao kết hợp đồng.
*Bên nhận chuyển nhượng (bên mua):
– Các thông tin về người nhận chuyển nhượng tài sản theo Sổ hộ khẩu đã cấp tại nơi cư trú. Bao gồm họ tên, năm sinh, CMND/căn cước công dân, nơi đăng kí hộ khẩu, địa chỉ hiện tại và số điện thoại.
– Thông tin về tài sản chuyển nhượng:
– Kê khai những thông tin liên quan nếu tài sản là đất. Bao gồm:
+ Số thửa, số bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng,…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.
– Các thông tin về tài sản gắn liền với đất được kê khai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.
– Thông tin về giá và phương thức thanh toán tài sản chuyển nhượng:
– Giá hợp đồng (giá chuyển nhượng tài sản): ghi bằng số và bằng chữ theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam, đã được thỏa thuận giữa hai bên.
– Phương thức thanh toán: là cách thức mà các bên lựa chọn; có thể là tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim theo thỏa thuận giữa hai bên.
– Thông tin về phí, lệ phí phải nộp:
– Thời gian bên bán chuyển giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên mua
– Quy định nộp phí, lệ phí được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
-Thông tin về điều khoản chung của Hợp đồng mua bán nhà đất
– Hiệu lực của hợp đồng sau khi bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A, bên A bàn giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên B dưới sự chứng kiến của Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước.
– Số lượng các bản hợp đồng được lập, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
*Phần dành cho công chứng viên:
Công chứng viên xác nhận lại một lần nữa các thông tin liên quan về tài sản trong Hợp đồng mua bán nhà đất
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán đất ao mới năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
- Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
Câu hỏi thường gặp:
Đất ao theo quy định cũng được phép tách thửa nếu đảm bảo đủ các điều kiện như sau:
Chủ sở hữu có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định pháp luật.
Đất ao còn vẫn còn thời hạn sử dụng theo quy định.
Đảm bảo điều kiện về hạn mức đất tối thiểu ở địa phương nơi có đất ao.
Mảnh đất đang không xảy ra tranh chấp
Mảnh đất đang không bị thế chấp, không bị kê biên để đảm bảo việc thi hành án.
Theo quy định của Luật Đất đai, đất phải được sử dụng đúng với mục đích quy định của từng loại đất. Chính vì vậy, đất ao muốn được phép xây nhà ở, thì công trình phải đảm bảo 2 điều kiện sau:
Được công nhận là đất ở.
Việc xây dựng không vướng mắc vào các quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
Đất ao có thể chuyển đổi thành đất ở khi được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển đổi đất ao sang đất ở dựa trên
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.