Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện sự thỏa thuận và sự cam kết của cả bên mua và bên bán trong quá trình giao dịch mua bán căn hộ chung cư. Đây không chỉ là một thỏa thuận thông thường mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng giữa hai bên để xác định và bảo vệ quyền lợi của cả hai. Mời quý bạn đọc tải xuống Mẫu hợp đồng mua bán chung cư với chủ đầu tư mới năm 2023 tại bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng mua bán căn hộ là gì?
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là một hợp đồng quan trọng, đặt ra mối quan hệ pháp lý rõ ràng giữa bên mua và bên bán trong giao dịch mua bán căn hộ chung cư. Hợp đồng này thường được lập thành văn bản, chứng minh và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Bên bán, thường là chủ sở hữu hiện tại của căn hộ chung cư, có nghĩa vụ chuyển giao căn hộ cho bên mua. Điều này bao gồm việc chuyển giao tài sản vật chất, cũng như quyền sở hữu và quản lý căn nhà. Thông qua hợp đồng mua bán, bên mua sẽ trở thành chủ sở hữu mới của căn hộ và có toàn quyền sử dụng nó.
Bên mua, trên mặt khác, có nghĩa vụ thực hiện thanh toán cho bên bán theo đúng các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Việc thanh toán này phải được thực hiện đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã được ghi rõ trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Điều này đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong giao dịch.
Tóm lại, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là cơ sở pháp lý quan trọng để bảo vệ quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong giao dịch mua bán bất động sản. Nó định rõ các chi tiết và điều khoản quan trọng, giúp đảm bảo rằng giao dịch diễn ra một cách trơn tru và theo đúng quy định.
Đối tượng của hợp đồng mua bán căn hộ
Căn hộ, là đối tượng quan trọng của hợp đồng mua bán căn hộ, được xác định bởi một loạt yếu tố quan trọng. Trước hết, nó phải nằm trong tài sản sở hữu của bên bán, tức là bên mua đang mua lại quyền sở hữu và quản lý của căn hộ đó. Căn hộ cũng phải được xác định dựa trên các đặc điểm về cấu trúc xây dựng, chất lượng xây dựng, diện tích sàn, và diện tích sử dụng. Điều này đảm bảo rằng bên mua nhận được căn hộ theo đúng mô tả và chất lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng. Một yếu tố quan trọng khác là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. Để căn hộ có thể trở thành đối tượng của hợp đồng mua bán, chủ sở hữu cần phải cung cấp giấy chứng nhận này cho bên mua. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà xác lập quyền sở hữu của chủ sở hữu đối với căn hộ đó theo quy định của pháp luật và cho biết căn hộ đó thuộc về ai theo hợp pháp.
Đối với căn hộ chung cư là tài sản hình thành trong tương lai, thì cần phải có căn cứ xác định rõ ràng. Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định có các điều kiện mua căn hộ hình thành trong tương lai như sau:
- Có hợp đồng mua bán, thuê mua được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải có hợp đồng đã ký kết;
- Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng mua bán phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện;
- Căn hộ chung cư hình thành trong tương lai không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý.
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư với chủ đầu tư mới năm 2023
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư không chỉ là một tài liệu pháp lý, mà còn là cơ sở để thiết lập mối quan hệ tin cậy giữa bên mua và bên bán. Điều này giúp đảm bảo rằng giao dịch diễn ra một cách trơn tru và đáng tin cậy, bảo vệ quyền lợi và lợi ích của cả hai bên.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán chung cư với chủ đầu tư mới năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay nhu cầu đến dịch vụ tư vấn pháp lý tiền bồi thường thu hồi đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả
Mời bạn xem thêm:
- Cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS có bắt buộc phải có bất động sản không?
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
- Mẫu Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Để chủ đầu tư được kinh doanh bất động sản thì tổ chức, cá nhân đó phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP gồm:
– Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và có ngành nghề kinh doanh bất động sản.
– Các thông tin của doanh nghiệp phải được công khai trên Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, trụ sở Ban Quản lý dự án, sàn giao dịch bất động sản…
Khi chủ đầu tư các đầy đủ các giấy tờ nêu trên sẽ chứng minh tư cách kinh doanh dự án bất động sản của chủ đầu tư.
Nội dung của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cần phải đảm bảo ghi đầy đủ các nội dung như:
+ Đối tượng của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư: Tên và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở
+Giá và phương thức thanh toán nếu trong hợp đồng có thỏa thuận về giá
+Thời gian giao nhận nhà ở và thời gian bảo hành (nếu có)
+Quyền và nghĩa vụ của các bên; Cam kết của các bên
+Các thỏa thuận khác; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng hoặc ký văn bản; Chữ ký của các bên (nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ chức vụ của người ký)…
– Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của Văn phòng/Phòng công chứng).
– Giấy tờ tuỳ thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản án/quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật…
– Giấy tờ về quyền sở hữu chung cư: Sổ hồng (nếu chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) hoặc biên bản bàn giao hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
– Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).
Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng năm 2014.