Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 2023

26/05/2023 | 15:53 64 lượt xem Thủy Thanh

Diện tích đất nông nghiệp tại nước ta là rất lớn trong cơ cấu các loại đất của nước ta hiện nay. Tuy nhiên đi kèm với sự phát triển của nền kinh tế thì nền công nghiệp ngày càng được chú trọng, kéo theo đó thì diện tích đất được sử dụng để phục vụ cho việc phát triển nên công nghiệp hàng hóa hay là các loại đất để xây dựng nhà ở thì ngày càng tăng nhanh. Vậy nên nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các loại đất khác là điều hiển nhiên. Vậy thì thủ tục để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp ra sao và “Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp” được soạn thảo như thế nào?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu ngay nhé.

Quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Hiện nay Luật Đất đai không đưa ra định nghĩa cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất là gì, tuy nhiên có thể hiểu chuyển mục đích sử dụng đất chính là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu sang một loại đất khác bằng quyết định hành chính, trong đó có các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền hoặc tiến hành đăng ký biến động đất đai nếu thuộc trường hợp không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền.

Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Pháp luật quy định cụ thể về việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp như sau:

Tại Điểm d Khoản 1 Điều 57 Chương 5 Luật Đất đai 2013 và Khoản 4 Điều 95 Chương 7 Luật Đất đai 2013 nêu rõ:

– Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo:

+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất…

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Thủ tục thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Căn cứ theo điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những tài liệu sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu;

– Giấy chứng nhận sau (tùy từng trường hợp): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Nộp hồ sơ

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Bước 2. Xử lý, giải quyết yêu cầu

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

+ Thẩm tra hồ sơ;

+ Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

+ Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Mời bạn xem và tải về Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp tại đây:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [36.50 KB]

Hướng dẫn viết Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Cách ghi thông tin trên mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất:

– Mục kính gửi: Đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân thì ghi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. Còn đối với trường hợp là tổ chức trong nước hoặc nước ngoài và các cá nhân nước ngoài, người Việt ở nước ngoài thì ghi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất.

– Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

– Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); Đối với các cá nhân nước ngoài hoặc người Việt định cư nước ngoài thì ghi rõ họ tên, địa chỉ, số, ngày và nơi cấp hộ chiếu. Đối với các hộ gia đình thì ghi thêm “Hộ gia đình ông/bà” và ghi đầy đủ họ tên, số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh thư nhân dân của cả hai vợ chồng; ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

– Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

– Điền đầy đủ thông tin của thửa đất mà người sử dụng muốn chuyển đổi mục đích sử dụng bao gồm các thông tin: thửa đất số bao nhiêu, bản đồ quy hoạch số bao nhiêu, địa chỉ, diện tích theo đúng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mục đích sử dụng đất ở thời điểm hiện tại; thời hạn sử dụng; nguồn gốc, tài sản gắn với đất.

– Ghi rõ chuyển đổi sang từ loại đất nào sang loại đất nào và mục đích chuyển đổi để làm gì. Trong trường hợp người sử dụng chỉ chuyển đổi một phần thì điền cụ thể diện tích xin chuyển đổi.

– Điền đầy đủ các loại giấy tờ kèm theo đơn để chứng minh nguồn gốc đất như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản vẽ quy hoạch, …..

– Cuối cùng người viết ký và ghi rõ họ tên ở cuối mục kê khai của người sử dụng. Trong trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền ký và ghi rõ họ tên. Còn các tổ chức thì người đại diện tổ chức ký, đóng dấu của tổ chức và dấu chức danh của người đại diện.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đã được chúng tôi giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo tư vấn đặt cọc đất… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất dùng trong những trường hợp nào?

Người sử dụng đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây phải viết đơn xin các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Đất trồng lúa muốn được chuyển đổi sang đất trồng cây, trồng rừng, làm muối hoặc nuôi trồng thủy sản.
Đất rừng đặc dụng, phòng hộ hoặc sản xuất chuyển đổi sang đất sử dụng cho nông nghiệp.
Đất nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp được nhà nước giao và không thu tiền sử dụng chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp được nhà nước giao nhưng có thu tiền hoặc dưới hình thức thuê đất.
Đất phi nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất ở
Đất xây dựng công trình hành chính sự nghiệp hoặc sử dụng công cộng, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp chuyển đổi sang đất thương mại dịch vụ hoặc ngược lại.

Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất (được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC), tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân phải nộp tùy theo loại đất ban đầu được chuyển và nguồn gốc sử dụng đất. Số tiền phải nộp từng trường hợp là khác nhau

Trường hợp nào chuyển mục đích không phải xin phép?

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.