Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú năm 2023

10/08/2023 | 18:11 198 lượt xem Vân Anh

Đối với người nước ngoài muốn đến Việt Nam hay người Việt Nam muốn đi du lịch, học tập, công tác… thì giấy bảo lãnh luôn là giấy tờ bắt buộc phải có trong mọi trường hợp. Đó có thể là giấy bảo lãnh cho người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định, giấy hứa bảo lãnh cho nhân sự công ty, hoặc giấy bảo lãnh tài chính để ra nước ngoài với đại sứ quán/lãnh sự quán, văn phòng cấp thị thực. Sự bảo trợ này rất quan trọng đối với những người có nhu cầu đi du lịch, học tập hoặc làm việc tại một quốc gia khác ngoài nước. Dưới đây là mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú mới năm 2023, mời bạn tham khảo.

Trường hợp nào phải bảo lãnh?

Tùy vào từng đối tượng, mục đích nhập cảnh tạm trú mà người bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ xin bảo lãnh nếu thuộc các trường hợp cần bảo lãnh. Người lao động nước ngoài không thuộc các trường hợp sau thì phải thông qua doanh nghiệp bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh:

1. Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

2. Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

4. Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú năm 2023

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú

Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú là văn bản nộp lên cơ quan nhà nước để bảo đảm cho một người có thể sinh sống tại quốc gia mới trong khoảng thời gian nhất định, đây một trong những loại giấy tờ quan trọng đối người có nhu cầu du lịch, học tập, công tác,…. Mỗi một quốc gia sẽ có điều kiện, thủ tục, cách viết đơn xin bảo lãnh tạm trú khác nhau.

Cách viết giấy bảo lãnh 

Cách viết đơn bảo lãnh phải đầy đủ các nội dung trên để cơ quan chức năng lấy giấy bảo lãnh làm căn cứ pháp lý xử lý bảo lãnh đối với những người được bảo lãnh phạm tội hoặc thực hiện các hành vi trái với pháp luật.

Trong mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú cần đảm bảo những nội dung quy định nói chung, cụ thể đơn gồm các thông tin về:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;
  • Thông tin về nơi gửi đơn
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú.
  • Thông tin cá nhân của người xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú và người được bảo lãnh cấp thẻ tạm trú: Thông tin về người bảo lãnh phải được ghi chính xác, rõ ràng. Khi khai báo về điều kiện bảo lãnh phải ghi trung thực, không được ghi thông tin không có tính xác thực.
  • Thông tin của người được bảo lãnh phải được ghi một cách chính xác. Mục đích của người được bảo lãnh phải được ghi rõ ràng để cơ quan có thẩm quyền có cơ sở xem xét quyết định có chấp nhận việc bảo lãnh không. Cần ghi rõ mối quan hệ với người bảo lãnh
  • Lý do làm đơn bảo lãnh: Người làm đơn trình bày lý do đứng ra bảo lãnh cho người được bảo lãnh và cam kết chịu mọi rủi ro về người bị bảo lãnh.

Thủ tục xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú

Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh, người nước ngoài muốn đến Việt Nam và ở lại lâu dài để lao động, đầu tư… phải có giấy bảo lãnh của công ty hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam để làm thủ tục hồ sơ. cấp thị thực, thẻ tạm trú. Căn cứ khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

  1. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
    a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
    b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
    c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Vấn đề “Mẫu đơn xin bảo lãnh tạm trú năm 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới việc tư vấn pháp lý về mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?

Thời hạn thẻ tạm trú như sau:
+ Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
+ Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
+ Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Doanh nghiệp có thể bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động không?

Nếu người nước ngoài vào Việt Nam theo các thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì tổ chức, cá nhân bảo lãnh có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Quy định này không đề cập đến việc nếu không thuộc diện xin giấy phép lao động thì không được cấp thẻ tạm trú.
Như vậy, thì cần kiểm tra lại người nước ngoài đó đã nhập cảnh vào Việt Nam theo thị thực nào từ đó xác định doanh nghiệp có xin cấp thẻ tạm trú cho người đó hay không.