Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ

30/06/2023 | 14:14 96 lượt xem Vân Anh

Giấy chứng nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là văn bản pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Quyền hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và các quyền tài sản khác đối với đất đai. Do nhiều nguyên nhân nên nhiều trường hợp thông tin trên trên sổ đỏ không chính xác, gây khó khăn trong giao dịch của người dân liên quan đến Sổ đỏ mà phải thay đổi thông tin trên sổ đỏ. Một trong các giấy tờ không thể thiếu đó là Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ. Hãy cùng Tư vấn Luật đất đai tìm hiểu về nội dung này qua bài viết dưới đây nhé

Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ là gì?

Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ là mẫu đơn được lập ra để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đính chính lại lỗi sai ghi trên sổ đỏ như sai họ tên, tên, tên đệm, ngày tháng năm sinh sổ đỏ, hay hộ khẩu của chủ sở hữu đất hoặc sai thông tin về diện tích mảnh đất,….

Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ phải nêu rõ nội dung yêu cầu thay đổi, đính chính thông tin sai, sửa lại về thông tin chính xác kèm theo các giấy tờ làm căn cứ chứng minh như giấy khai sinh, căn cước công dân, ảnh chụp thực tế mảnh đất,… …

Lưu ý khi yêu cầu điều chỉnh thông tin ghi trên sổ đỏ cần các giấy tờ có giá trị pháp lý cao như giấy khai sinh, Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; để làm căn cứ đối chiếu chính xác, trong một số trường hợp phải đổi sổ đỏ.

Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Các trường hợp xác nhận thay đổi vào sổ đỏ

Theo Khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014  quy định các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

– Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp:

+ Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; 

+ Hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; 

+ Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; 

+ Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

+ Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;

– Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

– Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;

– Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;

– Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;

– Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;

– Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;

– Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;

– Chuyển mục đích sử dụng đất;

– Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

– Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

– Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

– Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;

– Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

Hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Hồ sơ nộp thực hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021), gồm:

“a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận”.

– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nêu trên, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tiến hành nộp hồ sơ xác nhận thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu hoặc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

– Địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

– Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– UBND cấp tỉnh quy định về thời gian thực hiện thủ tục này.

Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Thông tin bài viết

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ, thông tin pháp lý như đơn đề nghị tạm hoãn nghĩa vụ quân sự…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thực hiện thay đồi thông tin trên sổ đỏ bao lâu?

Do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn trên không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.

Xử lý khi năm sinh trên sổ đỏ sai như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp. Theo đó, khi có sự sai lệch về ngày tháng năm sinh trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất so với giấy khai sinh, thì người sử dụng đất sẽ nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót lại cho Văn phòng đăng ký đất đai để đính chính.