Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng không chỉ đơn thuần là một bản đánh giá năng lực được cấp bởi Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng đối với các đơn vị và tổ chức tham gia vào lĩnh vực xây dựng. Nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát chất lượng, an toàn, và hiệu suất của các hoạt động xây dựng trên khắp lãnh thổ Việt Nam. Dưới đây là chia sẻ của Tư vấn luật đất đai về thủ tục làm chứng chỉ năng lực công ty xây dựng năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng với tổ chức
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thể hiện sự cam kết của tổ chức tham gia đối với việc thực hiện các tiêu chuẩn và quy định trong ngành xây dựng. Nó là một cách để đảm bảo rằng các công trình xây dựng được thực hiện đúng theo kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường, và đáp ứng các yêu cầu pháp lý.
Theo Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng với tổ chức như sau:
* Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
(1) Khảo sát xây dựng;
(2) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
(4) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(5) Thi công xây dựng công trình;
(6) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
(7) Kiểm định xây dựng;
(8) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ (1) đến (6) phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng , trừ các trường hợp không yêu cầu. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
* Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định khi tham gia các công việc sau:
– Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án;
– Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
– Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
– Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
– Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
– Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng.
* Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.
* Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
* Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
* Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
– Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
– Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
* Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng gồm những gì?
Chứng chỉ năng lực cũng là một công cụ quan trọng để tạo điều kiện cạnh tranh trong ngành xây dựng. Các tổ chức chỉ có thể tham gia vào hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam nếu họ đáp ứng được các tiêu chuẩn và yêu cầu cần thiết để đạt được chứng chỉ này. Điều này không chỉ giúp đảm bảo chất lượng của các dự án xây dựng mà còn thúc đẩy sự phát triển và cải thiện của ngành công nghiệp xây dựng trong nước.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng lần đầu theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
– Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
– Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
– Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
– Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
– Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
– Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
Các tài liệu phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý, trừ đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
Thủ tục làm chứng chỉ năng lực công ty xây dựng
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng không chỉ đơn thuần là một văn bản phê duyệt, mà nó thực sự là một tài sản không thể thiếu trong quá trình quản lý và đảm bảo chất lượng cho ngành xây dựng tại Việt Nam. Được cấp phép bởi Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng, chứng chỉ này bước đầu thể hiện sự đáp ứng của tổ chức tham gia đối với các tiêu chuẩn, quy định, và yêu cầu kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng.
Theo khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:
– Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
– Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Thủ tục làm chứng chỉ năng lực công ty xây dựng” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay cung cấp nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm:
- Khi nào thì nhà ở xã hội có thể được bán lại năm 2022?
- Đất chưa có Sổ đỏ, bác ruột vẫn có thể tặng cho cháu hay không?
- Mẫu hợp đồng cho mượn nhà ở năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, gồm:
(1) Lĩnh vực hành nghề khảo sát xây dựng.
(2) Lĩnh vực hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng.
(3) Lĩnh vực hành nghề thiết kế xây dựng công trình.
(4) Lĩnh vực hành nghề giám sát thi công xây dựng.
(5) Lĩnh vực hành nghề định giá xây dựng.
(6) Lĩnh vực hành nghề quản lý dự án.
– Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.
– Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.
– Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
– Tư vấn giám sát thi công xây dựng.
– Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1 do Cục hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp.
– Chứng chỉ hành nghề năng lực hạng II, III do Sở Xây Dựng cấp