Để việc thuê nhà ở được hợp pháp hóa thì các bên thường sử dụng hợp đồng cho thuê nhà đất để giao kết với nhau. Tùy vào mục đích thuê nhà của bên thuê và cho thuê mà từ đó sẽ phát sinh các mẫu hợp đồng nhà khác nhau. Vậy Pháp luật quy định về hợp đồng cho thuê nhà đất như thế nào? Mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất mới nhất hiện nay? Mẫu hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng ra sao? Sau đây là một số lthông tin về hợp đồng cho thuê nhà đất và mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất, cho thuê đất làm nhà xưởng theo quy định của pháp luật hiện hành. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp nhé.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng cho thuê nhà đất
Những lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng thuê nhà:
Những người ký hợp đồng
– Với bên cho thuê nhà: Bên cho thuê nhà có thể là hai vợ chồng khi căn nhà cho thuê thuộc tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, có thể là tài sản riêng của cá nhân cũng có thể là tài sản chung của hộ gia đình.
- Nếu là tài sản chung vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
- Nếu là tài sản của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó
- Nếu là tài sản chung của hộ gia đình cần có chữ ký và thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ khẩu
– Với bên thuê nhà: Bên thuê nhà có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại
- Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của công ty đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
Những lưu ý về căn nhà cho thuê và mục đích thuê
– Căn nhà cho thuê: Trong hợp đồng nên mô tả rõ đặc điểm căn nhà cho thuê cùng những trang thiết bị kèm theo. Ngoài ra, nên nêu rõ thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Qua đó, để khẳng định tài sản có được phép cho thuê hay không? Người ký hợp đồng thuê nhà có phải là chủ tài sản hay không? Và đề phòng một số trường hợp có thể phát sinh như nhà đang cho thế chấp ngân hàng thì có được có thuê không?
Thông tin này vừa góp phần mô tả chi tiết về đối tượng cho thuê vừa giúp người đi thuê chắc chắn về quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người cho thuê. Khi đó, người đi thuê có thể chắc chắn về chủ sở dụng căn nhà đang cho thuê có phải người đang thực hiện giao kết hợp đồng thuê nhà với mình không?
– Mục đích thuê: Như đã nói ở trên, mục đích thuê của hợp đồng thuê nhà rất đa dạng và phong phú nhưng bắt buộc phải nêu mục đích thuê cụ thể và chi tiết: thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm trụ sở, thuê làm kho…
Về thời hạn thuê, gia hạn thuê:
– Thời hạn thuê: Phần này nên nêu rõ thời gian thuê là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.
– Gia hạn thuê: Việc gia hạn thuê có thể có hoặc không tùy vào từng thỏa thuận. Bởi vậy, nếu hai bên có thỏa thuận về việc gia hạn thuê cũng nên ghi rõ vào hợp đồng.
Giá thuê, phương thức thanh toán
– Giá thuê: Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật: Điện, nước, môi trường…. hay chưa?
Đặc biệt, người đi thuê cần chú ý đối với giá điện, nước khi đi thuê nhà tại Thông tư số 25/2018/TT-BCT. Cụ thể:
– Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện người thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện
– Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc: Từ 101 – 200kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
– Tiền đặt cọc thuê nhà: Đây là một điều khoản rất quan trọng trong khi soạn thảo Hợp đồng thuê nhà. Theo đó, phải ghi chi tiết về mức đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng.
– Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán theo tháng hoặc theo năm hoặc theo nửa năm một lần. Ngoài ra, cũng nên ấn định rõ thời gian sẽ thanh toán tiền thuê nhà.
Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng
Đây là một điều khoản vô cùng quan trọng đối với một hợp đồng thuê nhà. Theo đó, khi một bên có ý định đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải có quy định về:
– Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng
– Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng
– Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn
– Hoàn trả lại số tiền thuê (nếu có).
Những khoản thuế phải nộp khi thuê nhà
Khi cho thuê nhà, ngoài việc người đi thuê phải nộp một số tiền thuê nhà kèm theo các khoản phí thì người cho thuê có thể còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu số tiền thu được từ việc cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu đồng.
Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, có 2 loại thuế cần phải nộp trong việc ký hợp đồng thuê nhà đó là:
– Thuế GTGT với tỷ lệ tính thuế là 5%
– Thuế TNCN với tỷ lệ tính thuế là 5%
Theo đó, công thức tính thuế được áp dụng trong trường hợp này sẽ là:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | 5% |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | 5% |
Ví dụ: Nếu người cho thuê nhà thu được 100 triệu đồng từ việc cho thuê nhà thì số tiền thuế phải nộp tổng cộng sẽ là 10 triệu đồng.
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất
Hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng
Mẫu hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà đất
Tư vấn luật đất đai xin cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng cho thuê đất nhanh nhất, chuẩn nhất và giá thành hợp lý nhất. Các công việc Tư vấn luật đất đai sẽ thực hiện khi tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà đất cho khách hàng như sau:
- Tư vấn các thủ tục pháp lý phục vụ Soạn thảo Hợp đồng cho thuê đất cho quý khách hàng, giải đáp những thắc mắc về thủ tục khách hàng.
- Tư vấn về giao dịch, đàm phán Hợp đồng cho thuê đất
- Tương tác để đưa ra những điều khoản pháp lý hợp lý trong hợp đồng.
- Giúp quý khách hàng nắm được quy định pháp luật hiện hành trong mua bán, giao dịch và quy trình thực tế tại các văn phòng công chứng, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
- Tư vấn toàn bộ các loại thuế phí khách hàng phải nộp khi cho thuê đất kinh doanh
- Tư vấn các trường hợp khách hàng được miễn các loại thuế, phí và cách giảm thuế.
- Luật sư soạn thảo hợp đồng cho thuê đất hoàn chỉnh và bàn giao kết quả cho khách hàng. Tư vấn luật đất đai sẽ hỗ trợ và bàn giao tới tận tay quý khách để hoàn thiện dịch vụ pháp lý.
Nếu quý khách có nhu cầu được tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà đất, đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay theo số điện thoại 0833 102 102 để được tư vấn bởi Luật sư của Tư vấn luật đất đai.
Mời bạn xem thêm:
- Khi nào thì nhà ở xã hội có thể được bán lại năm 2022?
- Đất chưa có Sổ đỏ, bác ruột vẫn có thể tặng cho cháu hay không?
- Mẫu hợp đồng cho mượn nhà ở năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Hợp đồng cho thuê nhà đất”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Theo Nghị quyết 52/NQ-CP hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng thuê nhà cho dù với thời gian thuê bao lâu, mục đích thuê như thế nào, giá trị hợp đồng là bao nhiêu… cũng không bắt buộc phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng trừ trường hợp hai bên muốn công chứng hợp đồng thuê nhà.Tuy nhiên, trong trường hợp thuê căn nhà có giá trị thuê cao và thời hạn thuê dài nên công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên.
Theo Luật nhà ở năm 2014 tại Điều 121 hợp đồng cho thuê nhà ở phải bao gồm các nội dung như Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó; Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;….
Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, đặt cọc không phải là điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà. Người thuê và người cho thuê có quyền thỏa thuận hoặc không thỏa thuận về đặt cọc trong hợp đồng. Việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo các bên trong hợp đồng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình
Trong trường hợp này thì trong hợp đồng thuê nhà nếu như không có thỏa thuận về những trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì chúng ta có thể áp dụng tại điều 132 Luật nhà ở năm 2014 có quy định về các trường hợp mà chủ nhà được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
Căn cứ vào quy định này thì nếu như thuộc một trong các trường hợp nêu trên mà chưa hết thời hạn thuê nhà thì chủ nhà vẫn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà với người đi thuê mặc dù bên đi thuê không tự nguyện chấm dứt hợp đồng thuê nhà.
Còn đối với trường hợp mà không thuộc một trong các trường hợp tại khoản 2 điều 132 luật nhà ở 2014 thì phía chủ nhà không có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và người đi thuê không có nghĩa vụ phải giao lại nhà nếu như chưa hết thời hạn thuê nhà theo như thỏa thuận.