Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, được gọi là Mẫu số 01, là một phần quan trọng của quy trình cấp lại hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Mẫu này đã được quy định cụ thể và bao gồm trong Phụ lục IV của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đây là một tài liệu chính thức và quan trọng mà cá nhân hoặc tổ chức phải sử dụng khi họ muốn đề nghị cấp lại hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Mời bạn tải ngay Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng mới năm 2023 tại bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng mới là mẫu nào?
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, được gọi là Mẫu số 01, đã được quy định cụ thể và bao gồm trong Phụ lục IV của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đây là một tài liệu chính thức và quan trọng mà cá nhân hoặc tổ chức phải sử dụng khi họ đề nghị cấp lại hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu gồm những tài liệu gì?
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, thường được gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng, đóng vai trò quan trọng như một văn bản xác nhận năng lực trong ngành công nghiệp xây dựng. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, chứng chỉ này chứng minh cho mọi người rằng cá nhân đó đã đủ năng lực và kiến thức để hành nghề và tham gia vào các hoạt động xây dựng. Vậy hiện nay hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu gồm có:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
– Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp (phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
– Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề (phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
– Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
Các giấy tờ này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
– Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
– Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những tài liệu gì?
Chứng chỉ hành nghề xây dựng thường được cấp cho những người có các chức danh và trình độ chuyên môn cụ thể trong lĩnh vực xây dựng, bao gồm kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, giám sát công trình, và nhiều vị trí khác. Đây là một cách để đảm bảo rằng người tham gia vào xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định an toàn cũng như đáp ứng yêu cầu chuyên môn được đặt ra bởi cơ quan chức năng. Chứng chỉ này còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tính hợp pháp và an toàn cho các hoạt động xây dựng và cho cộng đồng sử dụng các công trình xây dựng.
Căn cứ tại khoản 4 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm có :
– Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
– Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng mới năm 2023” Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
- Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
Câu hỏi thường gặp
– Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
– Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
– Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
– Tư vấn giám sát thi công xây dựng;
– Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Cục hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I.
– Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II, III.
Căn cứ khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, chứng chỉ hành nghề được phân thành 03 hạng: Hạng I, hạng II và hạng III.