Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định?

01/12/2022 | 16:17 197 lượt xem Thanh Loan

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Trong đó có điều kiện về diện tích đất ở tối đa. Nhiều người không biết rằng khi làm sổ đỏ thì diện tích đất thổ cư tối thiểu làm được là bao nhiêu. Diện tích đất để được tách thửa cần tối thiểu bao nhiêu cà tối đa là bao nhiêu? Để biết được quy định về diện tích đất thổ cư theo quy định hiện hành, mời bạn đọc tham khảo bài viết của Tư vấn luật đất đai.

Căn cứ pháp lý

Đất thổ cư có mấy loại chính?

Đất thổ cư tại nông thôn

Đất ở nông thôn thường được sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Đất thổ cư đô thị

Đây là loại đất ngoài để còn có thể dùng để xây dựng các công trình phục vụ đời sống hàng ngày như trường học, công viên …

Đất thổ cư chung cư

Đất chung cư được sử dụng để xây dựng các cụm công trình phục vụ mọi nhu cầu của cuộc sống. Diện tích sử dụng được tiết kiệm hơn và sự tiện lợi của các dịch vụ cũng là một điểm đáng lưu ý.

Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định

Quy định đối với diện tích đất thổ cư tối đa và tối thiểu được áp dụng cho từng khu vực cần cấp sổ đất, cụ thể:

  • Đối với khu vực cấp phường/xã, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 30m2 và tối đa là 90m2.
  • Đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn hoặc các xã giáp ranh, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 60m2 và tối đa là 120m2.
  • Đối với khu vực các xã ở vùng đồng bằng, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 80m2 và tối đa là 180m2.
  • Đối với khu vực các xã ở vùng trung du, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 120m2 và tối đa là 240m2. 
  • Đối với khu vực các xã ở vùng miền núi, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 150m2 và tối đa là 300m2. 

Ngoài ra, với những mảnh đất lớn hơn hạn mức tối đa có thể phân chia làm nhiều mảnh nhỏ. Tuy nhiên, tiêu chuẩn về kích thước vẫn phải đảm bảo chiều dài và chiều rộng lớn hơn 3m so với chỉ giới xây dựng. Bên cạnh đó, diện tích không được nhỏ hơn 30m2 đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn và phải lớn hơn 50 % diện tích hạn mức giao đất đối với các khu vực khác.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? 

Căn cứ vào từng mục đích sử dụng thì đất được phân thành 3 nhóm: đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Theo quy định của pháp luật đất đai thì không có đất nào được gọi là đất ở.

Đất thổ cư là thuật ngữ dân gian dùng để chỉ đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất ở không phải là loại đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà được gọi chung là đất ở.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013 thì đất ở do cá nhân sử dụng, hộ gia đình là loại đất sử dụng ổn định lâu dài (không thời hạn).

Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định
Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định

Diện tích khi ra sổ tối đa của đất thổ cư

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân sở hữu đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; nhận khoán đất của cá nhân, hộ gia đình khác hoặc được Nhà nước cho thuê đất thì phần diện tích này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp nêu trên.
  • Đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất trong trường hợp này không quá 05 héc ta. tôi.
  • Đối với gia đình, cá nhân có sổ hộ khẩu khác với đất ở thì tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng. Tuy nhiên, nếu được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì phần diện tích sử dụng này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định đã được đưa ra tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện chiều dài chiều rộng

Có chiều dài và chiều rộng mặt tiền so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên.

Diện tích tối đa đất thổ cư

Khu vựcMức tối thiểu của đất thổ cưMức tối đa của đất thổ cư
Các phường30 m290 m2
Các xã giáp ranh với quận và thị trấn60 m2120 m2
Các xã vùng đồng bằng80 m2180 m2
Các xã vùng trung du120 m2240 m2
Các xã vùng miền núi150 m2300 m2

Diện tích đất thổ cư khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất

Tùy theo nguồn gốc và mục đích sử dụng của từng loại đất mà diện tích sử dụng cũng có sự thay đổi. Dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất nổi lên:

Đất hộ gia đình, đất nông nghiệp thuộc sở hữu tư nhân do nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê lại, cho thuê lại quyền sử dụng đất … hoặc cho thuê của Nhà nước sẽ không bị ảnh hưởng.

Trường hợp Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, tổ chức tư nhân để trồng cây hàng năm, làm muối, nuôi trồng thủy sản thì hạn mức giao đất là hạn mức. Tổng hạn mức được giao không quá 5 ha.

Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đăng ký tạm trú khác với đất ở chuyển mục đích sử dụng thì được tiếp tục sử dụng. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền thuê đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 129 Chương X Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện để được tách thửa đất

Điều kiện để được tách thửa đất ở mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là điều kiện tách thửa đất tại Hà Nội

Để được tách thửa thì phải đáp ứng đủ những điều kiện sau:

Điều kiện về kích thước tối thiểu

Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại ko nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu, cụ thể như sau :

  • Các phường, thị trấn : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 30 m2
  • Các xã giáp ranh các quận và thị trấn : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 30 m2
  • Các xã vùng đồng bằng : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 40 m2
  • Các xã vùng trung du : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 60 m2
  • Các xã vùng miền núi : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 75 m2

Điều kiện về chiều rộng chiều dài

có chiều rộng mặt tiền và chiều dài so với chỉ giới xây dựng trong khoảng 03 m trở lên.

Không thuộc trường hợp không được tách thửa

Không thuộc các trường không được phép tách thửa, cụ thể:

  • Thửa đất nằm trong những Dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, những Công trình đấu giá quyền tiêu dùng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước sở hữu thẩm quyền thông qua.
  • Thửa đất gắn liền sở hữu diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người đang thuê chưa hoàn tất hồ sơ mua nhà, cấp Sổ đỏ theo quy định.
  • Thửa đất gắn liền mang nhà biệt thự thuộc có nhà nước đã bán, đã cá nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà  bảo tồn, sửa chữa theo Quy chế quản lý, tiêu dùng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên khu vực tỉnh thành do UBND đô thị duyệt y.
  • Đất thuộc khu vực Nhà nước đã mang thông tin thu hồi đất;
  • Các thửa đất ko đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn về “Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ thì hãy liên hệ ngay tới Tư vấn luật đất đai để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ dịch vụ chuyển đất ao sang đất sổ đỏ. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Liên hệ hotline: 0833.101.102

Câu hỏi thường gặp

Khoan giếng ngoài diện tích đất thổ cư có được không?

Trường hợp 1: Khoan giếng ngoài diện tích đất không thuộc quyền sử dụng đất của Bạn thì bạn phải có văn bản thỏa thuận với chủ sở hữu diện tích đất về việc đồng ý cho Bạn được sử dụng đất để khoan giếng và có sự chứng nhận của chính quyền địa phương.
Trường hợp 2: Khoan giếng trong phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng của Bạn thì Bạn phải làm các thủ tục xin đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2012, Nghị định 201/2013/NĐ-CP; Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.

Sổ đỏ được cấp sai diện tích đất thổ cư có bị thu hồi không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai 2013 về đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp, theo đó:
2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.