Tải mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú file word

24/11/2023 | 08:56 1129 lượt xem Trà Ly

Hiện nay, nhiều người có những lí do khác nhau như đi làm việc, học tập, sinh sống ở một địa phương khác. Do đó, họ có nhu cầu thay đổi địa chỉ cư trú để thuận tiện hơn khi thực hiện các thủ tục hành chính tại địa phương. Khi thay đổi địa chỉ cư trú thì cá nhân cần làm đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú. Nếu bnaj đnag tìm kiếm đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú mới, chuẩn. Hãy tải mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú file word tại bài viết này của Tư vấn luật đất đai nhé.

Đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú sử dụng khi nào?

Do một số lí do về công việc, học tập,… nên một số người có nhu cầu thay đổi địa chỉ cư trú để dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính tại địa phương cư trú hơn. Theo đó, cá nhân cần làm đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy, đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú sử dụng khi nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây của chúng tôi nhé.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA về các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:

Điều 3. Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú

Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:

1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).”

Theo đó, mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục:

– Đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú

– Đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú.

Đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú sử dụng khi nào?

Tải mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú file word

Cách ghi đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú

Khi làm đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú, có thể nhiều người chưa biết cách ghi đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú như thế nào? Khi viết đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú cần phải viết chính xác và rõ ràng các thông tin. Nếu bạn chưa biết cách ghi đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú, hãy tham khảo hướng dẫn cách viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Mục (1) trong tờ khai: Cơ quan đăng ký cư trú.

Mục (2) trong tờ khai: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

Mục (3) trong tờ khai: Áp dụng đối với các trường hợp sau:

* Trường hợp (1): Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

– Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

– Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

– Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

* Trường hợp 2: Trừ trường hợp 1, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

– Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

* Trường hợp 3: Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

– Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

– Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

– Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

* Trường hợp 4: Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

* Trường hợp 5: Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

– Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

– Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

* Trường hợp 6: Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

– Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020.

Mục (4) trong tờ khai: Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

Tải mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú file word
Tải mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú file word

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tải mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ cư trú file word. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Khi nào phải xin phép khi thay đổi nơi cư trú?

Các đối tượng phải xin phép khi thay đổi nơi cư trú theo Điều 90 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 gồm:
– Người từ đủ 12 – 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu tội rất nghiêm trọng do cố ý được quy định tại Bộ luật Hình sự
– Người từ đủ 14 – dưới 16 tuồi thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm nghiêm trọng do cố ý trong Bộ luật Hình sự
– Người từ đủ 14 – dưới 18 tuổi 02 lần trong 06 tháng có hành vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng mà chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự
– Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định
– Người từ đủ 18 tuổi trở lên trong 06 tháng thực hiện 02 lần các hành vi xâm phạm tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, vi phạm trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
Theo đó, các đối tượng này sẽ bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Điều 34 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định, những người này phải xin phép thay đổi thay đổi nơi cư trú khi:
– Đi học tập
– Có việc làm ổn định
– Thay đổi nơi đăng ký thường trú
– Theo gia đình chuyển đến địa phương khác
– Có lý do chính đáng khác

Trình tự thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú ra sao?

Trình tự thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư có các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký).
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).