Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai mới năm 2023

10/03/2023 | 00:18 24 lượt xem Thanh Loan

Trên thực tế, số vụ tranh chấp đất đai không hề nhỏ, thậm chí không giảm mà còn có dấu hiệu gia tăng. Đồng thời, chủ đề này đang nóng hơn bao giờ hết, nhất là khi các tranh chấp đất đai thường kéo dài và phức tạp. Khi sử dụng quyền khiếu nại của người sử dụng đất, một trong những việc đầu tiên người sử dụng đất phải chuẩn bị là chuẩn bị đơn khiếu nại. Dưới đây, Tư vấn Luật đất đai sẽ hướng dẫn bạn đọc soạn thảo mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai mới năm 2023, bạn đọc tham khảo nhé!

Có các hình thức khiếu nại nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 thì có các hình thức khiếu nại như sau:

“Điều 8. Hình thức khiếu nại

1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.

2. Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

3. Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Như vậy, hiện này có hai hình thức khiếu nại theo quy định là khiếu nại trực tiếp và khiếu nại bằng đơn khiếu nại. Hai trường hợp khiếu nại được quy định cụ thể như trên.

Khiếu nại được thực hiện theo trình tự như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Khiếu nại 2011 thì trình tự khiếu nại được quy định như sau:

Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Như vậy, trình tự khiếu nại được quy định với người khiếu nại lần đầu, người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và khởi kiện vụ án hình chính tại Tòa án.

Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai mới năm 2023
Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai mới năm 2023

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về đất đai như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện như sau:

  • Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong thời gian chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất đã thông báo.

Căn cứ theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai 2013 quy định về giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai như sau:

  • Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
  • Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Như vậy, việc giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai theo quy định như trên.

Tải xuống mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai mới năm 2023

Căn cứ theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục ban kèm Nghị định 124/2020/NĐ-CP mẫu đơn khiếu nại về đất đai được bao gồm những nội dung như sau:

Hướng dẫn viết mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai

Ghi chú cách ghi mẫu đơn khiếu nại về đất đai như sau:

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:

  • Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;
  • Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.

Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.

Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).

Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.

Như vậy, đơn khiếu nại về đất đai được quy định với mẫu như trên và bao gồm các nội dung theo quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý và các thông tin pháp lý liên quan như là điều kiện để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về đất đai?

Điều 136 Luật đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền giải quyết về tranh chấp đất đai như sau:
Tiến hành hòa giải cơ sở: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này được giải quyết như sau:
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng;
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là quyết định giải quyết cuối cùng.

Thời hạn giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai?

Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
Điều 28 Luật Khiếu nại 2011 quy định:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.