Thủ tục đóng thuế đất thổ cư năm 2023

22/02/2023 | 09:07 212 lượt xem Tư Vấn Luật Đất Đai

Thuế là một trong những nguồn thu quan trọng để nhà nước có thể thực hiện và duy trì các chính sách xã hội vì thế người dân có nghĩa vụ thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ về thuế của mình. Trong đó, có nghĩa vụ đóng thuế đất thổ cư theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được cách đóng thuế đất thổ cư sao chó đúng. Vậy thủ tục đóng thuế đất thổ cư năm 2023 như thế nào? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Đất thổ cư là gì?

Hiện nay, theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định của pháp luật liên quan thì không có quy định cụ thể về khái niệm đất thổ cư. Tuy nhiên dựa theo cách hiểu thông dụng nhất thì:

Đất thổ cư thường được dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).

Căn cứ theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2015 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
  • Đất tín ngưỡng;
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Theo đó, trong trường hợp đất thổ cư là đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài.

Thuế đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là cách mà người dân gọi phổ biến đối với loại đất dùng để ở hoặc xây dựng nhà cửa. Tuy nhiên, luật pháp không chính thức công nhận tên gọi “đất thổ cư”.

Theo Luật đất đai năm 2013 thì đất ở (hay còn gọi đất thổ cư) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được Nhà nước công nhận qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và chia thành 2 loại là đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).

Thuế đất thổ cư có thể hiểu là khoản thuế mà chủ sử dụng đất ở phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Tuy nhiên, khái niệm về thuế đất thổ cư không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chính thống.

Như vậy, Thuế đất thổ cư nông thôn là khoản thuế đối với đất ở tại nông thôn phải nộp cho Nhà nước hàng năm.

Cách tính thuế đất thổ cư năm 2023

Thủ tục đóng thuế đất thổ cư năm 2023
Thủ tục đóng thuế đất thổ cư năm 2023

Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế như sau: “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là quy mô đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”

Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (bao gồm cả đất thổ cư), được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.

Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau:

Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh (STPS) – Số thuế miễn giảm (nếu có).

Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh như sau:

STPS = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Trong đó:

Diện tích đất cần tính thuế

– Nếu người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.

– Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với diện tích đất thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.

– Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.

– Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ thì diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.

Giá 1m2 đất ở: là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các UBND cấp tỉnh quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần.

Người sử dụng đất cần phải chú ý những điều sau:

– Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ sẽ không cần phải xác định lại giá nữa;

– Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

– Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy định.

Thuế suất

Đối với đất ở (bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

– Diện tích nằm trong hạn mức: Thuế suất 0,03%

– Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,07%

– Diện tích vượt lên trên 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,15%

Thủ tục đóng thuế đất thổ cư năm 2023

Điều 17 Thông tư 153/2011/TT-BTC: Nộp thuế

Bước 1: Cấp mã số thuế

Theo điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất thổ cư là đất phi nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp.

Với 50m2 đất thổ cư thì bạn phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trình tự thực hiện như sau:

Khoản 3 điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”

Điều 13 Thông tư số 153/2011/TT-BTC: Cấp mã số thuế

“1. Người nộp thuế được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Thông tư này để thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

  1. Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với ngân sách nhà nước.”

Bước 2: Làm hồ sơ khai thuế sử dụng đất

Điều 15 Thông tư số 153/2011/TT-BTC Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

“1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
  • Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
  1. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
  • Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.”

Bước 3: Thực hiện đóng thuế

Điều 17 Thông tư 153/2011/TT-BTC: Nộp thuế

“1. Đối với hộ gia đình, cá nhân.

1.1. Căn cứ Tờ khai của NNT đã có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế tính, lập Thông báo nộp thuế theo mẫu số 01/TB- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.

Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hàng năm, Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo nộp thuế tới NNT.

Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, NNT có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của NNT. Trường hợp NNT không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên Thông báo được coi là số thuế phải nộp.

NNT có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.”

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục đóng thuế đất thổ cư năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như bản hợp đồng mua bán nhà đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư có được kinh doanh không?

Đất phục vụ mục đích kinh doanh là đất phi nông nghiệp. Tại Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT đã quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định: “Khi chủ sử dụng đất chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.“
Như vậy chủ sử dụng đất thổ cư có được kinh doanh trên mảnh đất đó, tuy nhiên trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh thì phải ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký biến động đất.
Để kinh doanh trên đất thổ cư, cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động đất đai như sau:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thuế đất thổ cư nông thôn có rẻ hơn thành phố không?

Theo quy định, thuế suất không có sự chênh lệch giữa nông thôn và đô thị. Diện tích đất chịu tính thuế tùy thuộc vào hạn mức giao đất, cho thuê đất của từng địa phương. Còn giá của 1m2 đất sẽ có sự khác nhau giữa nông thôn và thành phố.
Trên thực tế, giá của 1m2 đất ở thành phố thường cao hơn và thậm chí gấp nhiều lần so với giá 1m2 đất ở nông thôn. Vì vậy, mức thuế phải nộp ở nông thôn thường sẽ rẻ hơn mức thuế phải nộp ở thành phố.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP như sau:
“(i) Thời hạn nộp thuế lần đầu với người nộp thuế chậm nhất là ba mươi ngày tính từ ngày cơ quan nhà nước ban hành thông báo nộp thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp thuế dưới hình thức nộp một lần hoặc hai lần trong năm.“
Đối với trường hợp nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31/05. Còn với trường hợp nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ được xác định như sau: với kỳ thứ nhất thì thời hạn nộp 50% chậm nhất là ngày 31/5, đến kỳ thứ hai người nộp thuế nộp đủ phần còn lại trong thời hạn chậm nhất là ngày 31/10.