Xây nhà tạm trên đất thổ cư có cần xin giấy phép không?

16/02/2023 | 10:47 1731 lượt xem Hương Giang

Nhà tạm là thuật ngữ không còn xa lạ đối với người dân hiện nay. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ những ngôi nhà được xây dựng tạm thời và chỉ dùng để sử dụng trong một thời gian ngắn. Trên thực tế, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những ngôi nhà được xây dựng tạm ở gần các công trình đang thi công. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, Xây nhà tạm trên đất thổ cư có cần xin giấy phép không? Thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm được thực hiện như thế nào? Xin giấy phép xây nhà tạm mất bao lâu? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Hiểu thế nào là nhà tạm?

Theo Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) quy định các công trình xây dựng tạm gồm:

  • Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:
    • Thi công xây dựng công trình chính;
    • Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác. Đối với công trình này phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm.
  • Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng và thực hiện xây dựng công trình tạm. Trường hợp công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thiết kế xây dựng công trình phải được thẩm tra về điều kiện bảo đảm an toàn và gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương để theo dõi và kiểm tra theo quy định.
  • Công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi đưa công trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình.

Chủ đầu tư được đề nghị UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm nếu công trình phù hợp với quy hoạch; bảo đảm các yêu cầu về an toàn chịu lực, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật có liên quan.”

Xây nhà tạm trên đất thổ cư có cần xin giấy phép không?

Theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các công trình được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  • Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Như vậy, nếu việc xây nhà tạm không thuộc các trường hợp nêu trên sẽ phải đăng ký giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền.

Điều kiện được cấp phép xây nhà tạm

Người xin giấy phép xây nhà tạm được cấp phép nếu đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Nhà xây tạm là nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong một thời gian nhất định.
  • Nhà xây tạm thuộc khu vực có quy hoạch được nhà nước phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước.
  • Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
  • Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
  • Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở tạm có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

Thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm như thế nào?

Xây nhà tạm trên đất thổ cư
Xây nhà tạm trên đất thổ cư

Thủ tục này bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp mới giấy phép xây dựng có thời hạn

Tại bước này bạn sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Công chứng).
  • Bản vẽ thiết kế.
  • Bản cam kết tự phá chỗ nhà tạm khi hết thời hạn theo giấy phép xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. 

– Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ khi người yêu cầu nộp hồ sơ. 

– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ;

+ Thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa: Chủ đầu tư/người yêu cầu cấp phép sẽ không được cấp giấy phép nếu sau 2 lần nhận được thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ mà họ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ;

+ Lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn khác nếu trong trường hợp về những lĩnh vực liên quan đến công trình xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật;

Bước 3: Trả kết quả

Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả cho người yêu cầu/chủ đầu tư trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo cho chủ đầu tư/người yêu cầu về việc thay đổi thời gian trả kết quả, thời hạn tối đa được tăng thêm là 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

Lệ phí xin giấy phép xây nhà tạm

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà tạm ở mỗi tỉnh thành sẽ quy định khác nhau theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Thông thường từ 50.000 đồng đến 200.000 tùy từng địa phương.

Xin giấy phép xây nhà tạm mất bao lâu?

Thời gian xin giấy phép cho xây nhà tạm không kể ngày nghỉ Lễ, Tết cụ thể như sau:

  • Thời gian thực hiện cấp giấy phép xây nhà tạm của cơ quan chức năng là không quá 15 ngày làm việc.
  • Nếu cơ quan cần kiểm tra, xác minh, xem xét thì thời hạn tăng thêm không quá 10 ngày và phải có văn bản thông báo cụ thể.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Xây nhà tạm trên đất thổ cư” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tra cứu quy hoạch đất đai Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Có được xây dựng nhà với mục đích sử dụng để kinh doanh trên đất thổ cư không?

Hiện tại, không có bất kỳ quy định nào về việc xử phạt đất thổ cư trong mục đích kinh doanh. Tuy nhiên, bạn cần thực hiện đăng ký kinh doanh hợp pháp để được bảo vệ quyền lợi khi có nhu cầu kinh doanh.

Nộp hồ sơ xin giấy phép xây nhà tạm tại cơ quan nào?

Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. 

Có được xây nhà trên đất chưa lên thổ cư không?

Theo quy định, người sử dụng đất có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích. Đất chưa lên thổ cư mà cụ thể là đất nông nghiệp chỉ được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc xây dựng nhà ở, công trình. Theo đó, xây nhà trên đất không thổ cư là hành vi vi phạm pháp luật.