Tra cứu số thửa đất không chỉ là một công việc quan trọng mà còn đóng vai trò quyết định trong việc xác định quyền sử dụng đất theo các văn bản pháp lý. Đây là một quá trình giúp cá nhân, tổ chức có thể nắm rõ thông tin về diện tích, vị trí và mục đích sử dụng đất, từ đó đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản. Tham khảo ngay hướng dẫn về cách tra cứu tờ bản đồ số thửa tại bài viết sau:
Căn cứ pháp lý
Số thửa đất là gì?
“Thửa đất” là một khái niệm thường được sử dụng trong lĩnh vực quản lý đất đai và bất động sản. Một thửa đất đề cập đến một phần nhỏ hoặc một đợt đất cụ thể, có giới hạn và xác định bởi các ranh giới vật lý hoặc pháp lý. Mỗi thửa đất thường được ghi chú và xác định bằng một số thứ tự, được gọi là “số thửa đất” hoặc “số tờ bản đồ” trong hệ thống quản lý đất đai của một khu vực.
Số thửa đất, còn được gọi là số thứ tự của thửa đất, là số tự nhiên dùng để thể hiện thứ tự của tài sản trong bản đồ địa chính hoặc bản đo đạc địa chính và được xác định duy nhất cho từng tài sản trong bản đồ địa chính và một phần của khu địa chính đó. (trích Khoản 2 Điều 3 Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT của bộ Tài Nguyên Môi Trường).
Những thông tin về thửa đất theo quy định của pháp luật
Một thửa đất có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như xây dựng nhà cửa, trồng trọt, kinh doanh, công nghiệp, hoặc các mục đích công cộng khác. Thông tin về thửa đất, bao gồm diện tích, vị trí, và mục đích sử dụng, thường được ghi chép và quản lý trong các văn bản pháp lý, cũng như trong hệ thống tra cứu số thửa đất mà người dân có thể sử dụng để kiểm tra thông tin về tài sản của họ.
Top of Form
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:
“Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau:
1. Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi “01”.
2. Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
3. Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất.
4. Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định tại Điều 49 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
5. Hình thức sử dụng được ghi như sau:…”
Như vậy, có thể biết được các thông tin cơ bản: Thửa đất, Tờ bản đồ số mấy; Địa chỉ nằm ở đâu; Diện tích; Hình thức sử dụng; Mục đích sử dụng;….
Tra cứu tờ bản đồ số thửa
Thời đại công nghệ ngày nay đã mang lại sự thuận tiện chưa từng có trong việc tra cứu thông tin đất đai. Bằng cách sử dụng chỉ một chiếc điện thoại thông minh kết nối Internet, bạn có thể dễ dàng tiến hành tra cứu với vài thao tác đơn giản. Điều này tiết kiệm đến nhiều thời gian và công sức so với việc phải trực tiếp đến cơ quan nhà nước.
Khác với quá trình tốn kém và không tiện lợi khi phải di chuyển đến cơ quan quản lý đất đai, việc sử dụng phần mềm tra cứu trên điện thoại di động mang lại một giải pháp đơn giản và hiệu quả. Bạn không chỉ tiết kiệm được chi phí di chuyển mà còn tránh được những thời kỳ chờ đợi không mong muốn. Việc này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý thông tin về tài sản và đất đai của mình.
Bước 1: Tiến hành download phần mềm “Thông tin quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh” về máy. Hiện tại phần mềm hỗ trợ cho cả hai hệ điều hành là Window và IOS.
Bước 2: Tại đây bạn khởi động ứng dụng vừa tải và có thể tra cứu bằng 1 trong 3 cách sau đây:
- Tra cứu bằng GPS: Khởi động ứng dụng, tiến hành bật định vị trên thiết bị của bạn. Chọn bản đồ quy hoạch và chọn biểu tượng định vị dưới góc màn hình. Tại đây bạn có thể xem đầy đủ và chi tiết tình hình quy hoạch tại vị trí hiện tại của bạn.
- Tra cứu bằng toạ độ: Chọn biểu tượng kính lúp (biểu tượng tìm kiếm) ngay góc trái của màn hình. Bấm chọn theo toạ độ và nhập toạ độ bạn muốn tra cứu.
- Tra cứu bằng số tờ, thửa đất: Chọn biểu tượng kính lúp (biểu tượng tìm kiếm). Chọn theo số tờ, thửa. Nhập thông tin theo yêu cầu và tiến hành tra cứu.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Tra cứu tờ bản đồ số thửa như thế nào?” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về tranh chấp đất đai có tài sản trên đất Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Sẽ giúp bạn tránh được thua thiệt khi có sự tranh chấp về đất đai trong quá trình sử dụng tài sản là nhà cửa, đất đai.
Sử dụng bất động sản đúng với mục đích, không vi phạm pháp luật một cách lâu dài và đảm bảo nhất.
Giúp bạn có thể lựa chọn những vị trí đất đai, nhà cửa hợp lý, có khả năng phát triển trong tương lai và có thể tăng giá trị sau đó.
Tránh bị lừa đảo bởi những người môi giới bất động sản, mua phải đất không đúng mục đích sử dụng gây lãng phí về việc chuyển đổi về sau.
Lựa chọn những địa điểm đắc lợi có thể giúp thuận lợi cho việc làm ăn buôn bán nêu có, tránh mua phải những điểm nằm trong quy hoạch, giải tỏa…
Căn cứ Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, có thể hiểu trích lục bản đồ địa chính là hình thức cung cấp, xác thực thông tin thửa đất với các nội dung như:
– Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ số,…
– Diện tích (mét vuông);
– Mục đích sử dụng đất;
– Tên người sử dụng đất và địa chỉ thường trú;
– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
– Bản vẽ thửa đất gồm thông tin về sơ đồ thửa đất và chiều dài cạnh thửa