Tờ khai lệ phí trước bạ chung cư 2023

03/01/2023 | 14:01 13 lượt xem SEO Tài

Chào Luật sư. Tôi là A, tôi có được biết khi muốn đăng ký quyền sở hữu nhà, đất cần nộp lệ phí trước bạ. Vậy nếu tôi muốn mua nhà chung cư thì khi đăng ký quyền sở hữu có phải nộp lệ phí trước bạ hay không? Và nếu có phải đóng thì mức lệ phí trước bạ đó là bao nhiêu. Và tờ khai lệ phí trước bạ chung cư năm 2023 sẽ được viết như thế nào?

Chào bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề “lệ phí trước bạ chung cư và tờ khai lệ phí trước bạ” Tư vấn Luật Đất Đai mời bạn theo dõi bài viết “Tờ khai lệ phí trước bạ chung cư năm 2023” để hiểu và nắm rõ hơn về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Phí và lệ phí 2015
  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 13/2022/TT-BTC

Lệ phí trước bạ là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau:

  • Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.

Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.

Nhà chung cư có phải chịu lệ phí trước bạ?

Đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ căn cứ theo điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP bao gồm:

  • Nhà, đất
  • Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
  • Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
  • Thuyền, kể cả du thuyền.
  • Tàu bay.
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
  • Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết như sau:

  • Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP:
    • Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
    • Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Có nghĩa là đối tượng chịu lệ phí trước bạ là “nhà” bao gồm nhà ở, nhà làm việc và nhà sử dụng cho các mục đích khác và nhà chung cư cũng là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Nhà chung cư cũng là đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ nhà chung cư

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà như sau:

  • Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)= Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x giá 01 mét vuông nhà (đồng/m2) x tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (nếu là nhà chung cư cũ).
  • Trong đó:
    •  Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
    • Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
    • Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.

Và dựa vào khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với chung cư mức thu là 0,5%.

Tờ khai lệ phí trước bạ chung cư năm 2023

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ chung cư: Kể từ ngày 01/01/2022, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất sử dụng là mẫu số 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ chung cư:

  • (1) Kỳ tính thuế
    • Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục (01)
      • Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục (02),
      • Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số (03).
  • Nếu là người được ủy quyền hoặc người khai thay thì đánh dấu vào ô được ủy quyền, khai thay
  • (04) Tên người nộp thuế
    • Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ sở hữu tài sản khai lệ phí trước bạ;
    • Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
  • (05) Mã số thuế:Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
  • (06)-(11): Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
  • (12) Đại lý thuế (nếu có): Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
  • (13) Mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
  • (14) – (19): Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
  • (20)  Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

Đặc điểm nhà đất:

  • 1.Đất
    • Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
    • Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
    • Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
    • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng
    • Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
    • Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
  • 2.Nhà
    • Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
    • Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
    • Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
    • Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
  • 3.Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng (trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này).
  • 4.Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ( lý do):Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
  • 5.Các giấy tờ có liên quan: các giấy tờ có liên quan kèm theo như
    • Hợp đồng mua bán nhà đất
    • Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

Trình tự khai thuế lệ phí trước bạ nhà chung cư như thế nào?

  • Thời gian nộp hồ sơ:Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán chung cư có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với hồ sơ đăng ký sang tên.Trường hợp khai lệ phí trước bạ trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký sang tên thì người khai, nộp lệ phí trước bạ phải nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân phải khai nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
  • Nơi nộp hồ sơ:Kho bạc Nhà nước hoặc Chi cục thuế địa phương (đối với địa phương chưa tổ chức thu lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước).
  • Hồ sơ khai thuế trước bạ mua bán chung cư:Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua bán chung cư gồm các giấy tờ sau:
    • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB.
    • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
    • Bản sao giấy tờ chứng minh về chung cư theo quy định (Sổ hồng, hợp đồng mua bán chung cư đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng).
    • Hợp đồng mua bán chung cư có công chứng hoặc chứng thực.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ thông tin về lệ phí trước bạ và tờ khai lệ phí trước bạ mà Tư vấn Luật Đất Đai đã cung cấp cho bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu, giải quyết các vấn đề pháp lý về mẫu đặt cọc mua bán nhà đất viết tay,.. hãy liên hệ cho Tư vấn Luật Đất Đai qua hotline 0833102102 để được nhận sự tư vấn nhanh nhất đến từ đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý, dày dặn kinh nghiệm cùng với trình độ chuyên môn cao chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại.

Mời bạn đọc thêm:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí trước bạ nhà chung cư được quản lý như thế nào?

Theo Điều 12 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về quản lý lệ phí trước bạ như sau:”Cơ quan thu lệ phí trước bạ nộp 100% số tiền lệ phí trước bạ thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.”
Như vậy có nghĩa là lệ phí trước bạ nhà chung cư cũng được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.

Căn cứ tính lệ phí trước bạ như thế nào?

Tại Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về căn cứ tính lệ phí trước bạ:”Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).”