Thuế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

05/10/2023 | 15:22 19 lượt xem Gia Vượng

Việc đóng lệ phí làm sổ đỏ không chỉ đơn thuần là nghĩa vụ tài chính, mà còn là bước quan trọng nhất trong quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Qua việc này, người đứng đầu hồ sơ đề cấp sẽ thể hiện sự cam kết và trách nhiệm của mình đối với việc chuyển nhượng này. Lệ phí làm sổ đỏ không chỉ đóng góp vào nguồn tài chính của người quản lý đất đai, mà còn là nguồn tài trợ quan trọng cho các dự án xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng của khu vực. Như vậy, việc đóng lệ phí này có vai trò quan trọng trong việc xây dựng cộng đồng và cải thiện chất lượng cuộc sống của cư dân trong khu vực. Vậy pháp luật quy định về thuế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013 

Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thể thiếu trong quá trình xác định và bảo vệ quyền sở hữu của người dân đối với tài sản bất động. Điều quan trọng là, hiện nay, mẫu Giấy chứng nhận này đã được cải thiện để phản ánh một cách chính xác và đầy đủ quyền lợi của chủ sở hữu. Với tên pháp lý đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,” nó thể hiện sự sáng tạo và sự thấu hiểu của hệ thống quản lý tài sản.

Khi Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn được ban hành và có hiệu lực thì vẫn kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Quy định này được nêu rõ tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp.

Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu Giấy chứng nhận mới này không chỉ xác nhận quyền sử dụng đất mà còn bao gồm quyền sở hữu nhà ở và tài sản liên quan, đặc biệt là những tài sản mà chủ sở hữu đã gắn liền với đất đó. Điều này giúp người dân có được một cái nhìn toàn diện hơn về tài sản của họ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho giao dịch và bảo vệ pháp lý.

Thuế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

STTTrường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành
3– Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.- Người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
4Người được sử dụng đất theo:- Kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai.- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã được thi hành.
5Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
6Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
7Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
8Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
9– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa;- Nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
10Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

Thuế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Thuế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là lệ phí làm sổ đỏ) là một khoản tiền mà người sở hữu hoặc người đăng ký quyền sử dụng đất phải trả cho cơ quan chức năng, thường là chính quyền địa phương hoặc cơ quan thuế, khi họ yêu cầu cấp cho họ một Giấy chứng nhận xác nhận quyền sử dụng đất.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: 

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; 

+ Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

– Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

+ Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; 

+ Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

(Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thuế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo mẫu đặt cọc mua bán nhà đất viết tay. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò như thế nào?

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất có một số vai trò như sau:
Là căn cứ pháp lý chứng thực quan trọng của Nhà nước cho người sử dụng đất Giấy chứng nhận là căn cứ để xác định ai là chủ sở hữu quyền sử dụng đất, ai là chủ sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo thông tin được ghi tại trang biến động.
Là điều kiện để thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu theo quy định của Luật Pháp Việt Nam như: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất,….

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được quy định như sau:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp (xã, phường, thị trấn nơi có đất) nếu đủ điều kiện cấp giấy.
Cách 2: Nếu không nộp tại UBND cấp xã, hộ gia đình, cá nhân có thể nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh. Nếu nơi ở chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Có những loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận có bìa màu hồng).