Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?

03/07/2022 | 17:35 18 lượt xem Thanh Thùy

Ngày 7/11/2016, Bộ tài nguyên và môi trường ban hành Thông tư 33/2016/TT-BTNMT định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. Vậy nội dung chính của Thông tư này là gì? Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì? Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 quy định về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định về Định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. Luật sư tư vấn luật đất đai mời bạn đọc xem trước và tải xuống văn bản này trong bài viết dưới đây nhé.

Thuộc tính văn bản

Số hiệu:33/2016/TT-BTNMTLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:07/11/2016Ngày hiệu lực:22/12/2016
Ngày công báo:05/12/2016Số công báo:Từ số 1223 đến số 1224
Tình trạng:Còn hiệu lực

Tóm tắt nội dung văn bản

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).

1.2. Định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất các vùng kinh tế – xã hội (sau đây gọi là cấp vùng).

1.3. Định mức kinh tế – kỹ thuật tổng hợp kết quả đánh giá đất đai (chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất) cả nước.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai theo quy định hiện hành của pháp luật đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, cấp vùng và cả nước.

Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về điều tra, đánh giá đất đai của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?
Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?

Xem trước và tải xuống văn bản

Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?

Quy định về thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ

Đất sử dụng trong thời gian lâu dài

Pháp luật có quy định về các loại đất không bị giới hạn về thời gian sử dụng. Điều này để tạo điều kiện ổn định cho việc sinh sống và sản xuất, phát triển kinh tế.

Cụ thể, các loại đất được phép sử dụng trong thời gian lâu dài là:

  • Đất ở được sử dụng bởi các cá nhân/hộ gia đình.
  • Đất sử dụng vào mục đích làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ của các cá nhân/hộ gia đình. Đất này phải là đất đang dùng ổn định và không phải thuộc nhóm được Nhà nước cho thuê, giao đất hạn chế về thời gian.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức chưa tự chủ tài chính, đất xây dựng trụ sở cơ quan theo các quy định tại Điều 147 Luật Đất Đai.
  • Đất rừng tự nhiên (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng).
  • Đất phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất Đai tại Khoản 3 Điều 131.
  • Đất phục vụ cho các nhiệm vụ liên quan đến quốc phòng và an ninh.
  • Đất được sử dụng bởi các tổ chức kinh tế (quy định rõ ràng tại Điều 127, 128 Luật Đất Đai).
  • Đất có danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hóa, đất thủy lợi, giao thông và các công trình công cộng khác không được sử dụng vào kinh doanh.
  • Đất tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo theo các quy định của Luật Đất Đai tại Điều 159.
  • Đất phục vụ mai táng, làm nghĩa địa, nghĩa trang.

Đất có thời gian sử dụng bị hạn chế

Đối với đất nông nghiệp

Trường hợpQuy định về thời gian sử dụng đất
Nhà nước giao và công nhận quyền sử dụng đất với cá nhân/hộ gia đình trực tiếp thực hiện sản xuất nông nghiệp.– Tối đa 50 năm (theo quy định của Luật Đất Đai tại Điều 129).
– Khi hết thời hạn có thể tiếp tục gia hạn theo quy định.
Cho thuê đất nông nghiệp với cá nhân/hộ gia đình.– Thời hạn sử dụng tối đa 50 năm.
– Khi hết thời hạn có thể được xem xét để tiếp tục thuê.
Thuê đất nông nghiệp có mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng.

Đối với đất phi nông nghiệp

Trường hợpQuy định về thời gian sử dụng đất
Cho thuê, giao đất đối với:
– Tổ chức sử dụng để sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và làm muối.
– Cá nhân/hộ gia đình, tổ chức thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Tổ chức sử dụng đất phục vụ đầu tư dự án.
– Các dự án tại Việt Nam được thực hiện bởi doanh nghiệp có vốn đầu tư người ngoài, người Việt định cư tại nước ngoài.
Thời hạn sử dụng được xem xét tùy vào từng trường hợp nhưng tối đa 50 năm.
Cho thuê và giao đất đối với các trường hợp cần xin sử dụng trong thời gian dài hơn như:
– Dự án được đầu tư ở khu vực có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn về kinh tế – xã hội.
– Các dự án có số vốn đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm
Xem xét tùy từng trường hợp, thời hạn sử dụng tối đa là 70 năm.
Cho thuê và giao đất để thực hiện các dự án đầu tư và kinh doanh nhà để bản, cho thuê hoặc kết hợp bán và cho thuê.Thời hạn sử dụng đất được xác định tùy thuộc vào thời hạn của dự án đã được cấp phép.
Với những người mua nhà ở gắn liền với đất có quyền sử dụng lâu dài và ổn định.Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, khi hết thời hạn có thể xin gia hạn nhưng thời hạn gia hạn tối đa theo quy định. 
Đất phục vụ việc xây dựng các công trình sau:
– Các công trình phục vụ công cộng được sử dụng để kinh doanh.
– Công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập có khả năng tự chủ về tài chính.
– Được sử dụng trong thời gian tối đa là 70 năm.
– Khi hết thời hạn được xem xét về việc xin phép gia hạn nhưng không quá 70 năm.
Đất được giao phục vụ xây dựng trụ sở làm việc của các tổ chức ngoại giao nước ngoài.– Thời hạn sử dụng tối đa là 99 năm.
– Được xem xét về việc xin phép gia hạn khi hết thời hạn nhưng không quá 99 năm.
Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?
Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về Thông tư 33/2016/TT-BTNMT quy định vấn đề gì?. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Hiệu lực thi hành của Thông tư 33/2016/TT-BTNMT là khi nào?

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2016.

Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá nào?

a) Hiệu quả kinh tế.
b) Hiệu quả xã hội.
c) Hiệu quả môi trường.

Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp theo khoanh đất nông nghiệp thế nào?

Điều tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá