Thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào?

13/11/2023 | 14:34 9 lượt xem SEO Tài

Xin chào Luật sư, tôi có một số vấn đề về đất đai mong được Luật sư tư vấn. Hiện nay tôi có một mảnh đất tại Hải Phòng được mua vào năm 2021 và được sang tên cho tôi, giấy tờ tài sản đứng tên tôi theo chứng minh nhân dân cũ. Nhưng gần đây tôi đã đổi lại căn cước công dân theo tên của những loại giấy tờ khác do chứng minh nhân dân trước tôi làm bị sai tên. Vậy tôi có thể thay đổi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Và việc thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho chúng tồi. Về vấn đề này mời anh tham khảo bài viết “Thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào? ” dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khi chúng ta sử dụng đất, nhiều trường hợp sẽ phải thay đổi những thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có những thông tin có thể thay đổi được nhưng có những thông tin không thể thực hiện thay đổi được. Những thông tin có thể thay đổi là những thông tin mang tính chất cá nhân, chủ thể trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn những thông tin không thể thay đổi được là những thông tin về mảnh đất.

Theo Khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014  quy định các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

– Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp:

+ Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; 

+ Hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; 

+ Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; 

+ Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

+ Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;

– Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

– Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;

– Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;

– Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;

– Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;

– Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;

– Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;

– Chuyển mục đích sử dụng đất;

– Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

– Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

– Nhà nước thu hồi đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

– Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;

– Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

Thay đổi tên người sử dụng đất có được không?

Vậy những trường hợp nào có thể thay đổi tên người sử dụng đất. Hiện nay có hai trường hợp cơ bản có thể thay đổi tên người sử dụng đất đó là người sử dụng đất đổi thông tin cá nhân hoặc hoàn thiện giấy tờ cho trùng khớp về thông tin. Trường hợp hai là người sử dụng đất mua bán quyền sử dụng đất và phải chuyển sang một chủ thể khác để mua bán quyền sử dụng đất.

Theo Điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép:

+ Đổi tên;

+ Xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào
Thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào

Thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào?

Về các cách thức để thay đổi tên người sử dụng đất thì hiện nay chúng tôi cũng đã có những cập nhật cách thức giúp bạn thay đổi tên người sử dụng đất nhanh chóng nhất. Đầu tiên bạn vẫn cần mang đầy đủ hồ sơ giấy tờ như chúng tôi đã nêu ra đến văn phòng đăng ký đất đai gần nhất để thực hiện thay đổi. Tiếp theo là điền tờ khai đăng ký biến động đất đai. Thứ ba là chờ đợi đăng kí biến động đất đai được phê duyệt.

heo khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/7/2017 quy định về Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Bản sao Giấy CMND mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ CCCD mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nêu trên, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tiến hành nộp hồ sơ xác nhận thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu hoặc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

– Địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

– Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– UBND cấp tỉnh quy định về thời gian thực hiện thủ tục này.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Tư vấn luật đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thay đổi tên người sử dụng đất như thế nào?” hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan như là làm sổ đỏ cho đất khai hoang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín

Câu hỏi thường gặp

Trình tự thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cá nhân trên sổ đỏ?

– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nêu trên, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tiến hành nộp hồ sơ xác nhận thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu hoặc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
– Địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
– Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– UBND cấp tỉnh quy định về thời gian thực hiện thủ tục này.

Hồ sơ thay đổi thông tin cá nhân trên sổ đỏ?

Theo khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/7/2017 quy định về Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Bản sao Giấy CMND mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ CCCD mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

Những thông tin cá nhân có thể thay đổi trên sổ đỏ?

Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép:
+ Đổi tên;
+ Xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.