Thẩm quyền công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là ai?

17/05/2023 | 15:39 63 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa rõ, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp. Cụ thể tôi có mua một thửa đất của một người bạn khác tỉnh, nay cả hai bên đã thỏa thuận xong về giá cả và tiến hành công chứng hợp đồng chuyển nhượng này, tôi thắc mắc không biết quy định về thẩm quyền công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Và trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ tiến hành ra sao? Mong luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, nội dung sau chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, mời bạn đọc theo dõi.

Căn cứ pháp lý

Mua bán nhà đất có bắt buộc phải công chứng hay chứng thực hay không?

Công chứng được là việc công chứng viên của một đơn vị tổ chức hành nghề công chứng chứng hay người thực hiện công chứng trong cơ quan nhà nước sẽ tiếp nhận hợp đồng, giao dịch dân sự để nhằm xác nhận tính xác thực, hợp pháp. Trong nhiều trường hợp, pháp luật yêu cầu giao dịch sẽ cần thực hiện công chứng thì giao dịch này mới hợp pháp. Vậy “mua bán nhà đất có bắt buộc phải công chứng hay chứng thực hay không?”, cụ thể quy định về nội dung này như sau:

Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”

Như vậy, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện để văn bản có giá trị pháp lý.

Tuy nhiên, ngoài công chứng thì người dân có thể đi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Việc lựa chọn chứng thực hay công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tùy thuộc vào ý muốn, việc đi lại, phí thực hiện mà các bên lựa chọn phù hợp.

Thẩm quyền công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023

Để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp pháp, giao dịch này được công nhận thì các bên sẽ cần phải thực hiện tại đúng nơi có thẩm quyền, chi tiết theo quy định về Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định về phạm vi công chứng như sau:

“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”

Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra phổ biến, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc (người có quyền sử dụng đất) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận quyền sử dụng đất) sử dụng. Các bên khi thực hiện thủ tục này, sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ, chi tiết căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:

Bên chuyển nhượng, bên tặng choBên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
– Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng).
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
Lưu ý:- Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.- Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công chứng.- Các bên có thể soạn trước hợp đồng (thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao).

Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi đã chuẩn bị đủ giấy tờ, hồ sơ nêu trên và xác định được nơi thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì lúc này, các bên sẽ tiến hành công chứng hợp đồng, chi tiết thủ tục được thực hiện như sau:

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu công chứng

Các bên chuyển nhượng, tặng cho phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng.

Khi tiếp nhận yêu cầu công chứng thì công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo quy định.

Thẩm quyền công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023

Bước 2: Thực hiện công chứng

Trường hợp 1: Các bên có hợp đồng soạn trước

– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng

+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.

+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

Trường hợp 2: Các bên không soạn hợp đồng trước

– Các bên yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng theo sự thỏa thuận của các bên.

– Người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.

– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng, phải ký trước mặt công chứng viên.

– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.

– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

* Thời hạn công chứng: Không quá 02 ngày làm việc, với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

* Căn cứ tính phí công chứng

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng giao dịch, hợp đồng được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể:

– Nếu chỉ có đất thì tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

– Nếu có đất và tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng thì tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng.

* Mức thu phí công chứng

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu
1Dưới 50 triệu đồng50.000 đồng
2Từ 50 – 100 triệu đồng100.000 đồng
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4Từ trên 01 – 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 – 05 tỷ đồng2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 – 10 tỷ đồng3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 – 100 tỷ đồng5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý:

– Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy định.

– Phí công chứng tại văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023‘. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ hết bao nhiêu. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nội dung gì?

Nội dung chính của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: tên, số CMND hoặc CCCD.
Thông tin về thửa đất chuyển nhượng: loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất, thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng, thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng…
Quyền, nghĩa vụ của các bên.
Giá chuyển nhượng.
Phương thức, thời hạn thanh toán.
Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng. 
Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
Lời cam kết thông tin ghi trên hợp đồng là đúng sự thật.

Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền gì?

Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền:
– Được nhận tiền quyền sử dụng đất như đã thoả thuận ttong hợp đồng;
– Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì phải chịu trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ:
– Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận.
– Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.