Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn năm 2023

09/05/2023 | 16:25 48 lượt xem Trà Ly

Tại nông thôn, một số nhà ở sẽ phải xin giấy phép xây dựng, tuy nhiên thì một số nhà ở sẽ không phải xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. Để tránh vi phạm thì khi xây nhà thuộc trường hợp phải xin phép thì người dân cần phải nộp đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn lên cơ quan có thẩm quyền. Việc cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn phải được thực hiện theo quy định pháp luật. Nếu bạn đang tìm kiếm Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn đúng luật, chi tiết, hãy tải xuống mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng 2014
  • Luật Xây dựng sửa đổi 2020

Xây nhà ở nông thôn có phải xin giấy phép xây dựng?

Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi năm 2020) thì các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng:

(1) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Chủ đầu tư xây dựng công trình trong trường hợp này được miễn giấy phép xây dựng, nhưng có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

(2) Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

(3) Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ không thuộc một trong các trường hợp kể trên phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trường hợp xây dựng nhà ở nông thôn thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì sẽ không phải xin giấy phép xây dựng; theo đó, ngoài những trường hợp nêu trên thì chủ đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn sẽ bắt buộc phải xin cấp giấy phép xây dựng để không bị xử phạt theo quy định.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở?

Căn cứ quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) như sau:

“Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.”

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định nêu trên.

Tải xuống Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn năm 2023

Thủ tục xin cấp phép xây dựng ở nông thôn 

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ sẽ gồm có:

  • Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại nông thôn (mẫu số 01 Phụ lục II ban hành tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP);
  • Biên bản cam kết đảm bảo an toàn công trình liền kề (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Bản vẽ thiết kế công trình nhà ở riêng lẻ;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (bản sao y);

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tiến hành các công việc:

  • Thẩm tra hồ sơ;
  • Xin ý kiến của các cơ quan có liên quan về vấn đề thuộc phạm vi quản lý của họ đối với yêu cầu xin cấp giấy phép xây dựng;
  • Thẩm định, đối chiếu yêu cầu xin cấp giấy phép xây dựng với quy định hiện hành (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn…);
  • Hướng dẫn nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

Bước 3: Đóng nộp lệ phí, phí và nhận kết quả

  • Theo hướng dẫn và thông báo từ cơ quan có thẩm quyền, người nộp đơn đóng nộp lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định;
  • Nhận kết quả từ bộ phận trả kết quả thủ tục hành chính theo giấy biên nhận;

Tải xuống Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn

Hướng dẫn viết đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn

(Áp dụng đối với nhà ở riêng lẻ)

* Nơi gửi (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất xây nhà ở (ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

* Thông tin công trình

Căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất để ghi số lô đất.

* Nội dung đề nghị cấp phép

– Cấp công trình:

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD và khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD quy định thì công trình xây dựng được phân cấp theo quy mô kết cấu dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như: Chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn,… trong đó, phổ biến nhất là chiều cao công trình.

+ Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV.

+ Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Cấp công trình là cấp III

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m2) dự kiến xây dựng.

– Tổng diện tích sàn: Ghi diện tích (m2), trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.

– Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao nhà ở riêng lẻ, trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum.

– Số tầng: Ghi tổng số tầng, trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tải xuống Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành có sự khác nhau.

Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng khi xây nhà?

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
– Phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 80 – 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 120 – 140 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.