Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

05/07/2023 | 16:04 47 lượt xem Hương Giang

Cơ sở vật chất đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Việt Nam là quốc gia đang trong giai đoạn phát triển nên rất nhiều công trình xây dựng được được vào thi công. Kéo theo đó là những vi phạm trong quá trình xây dựng của chủ đầu tư ngày càng nhiều. Nhiều người thắc mắc không biết quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng là mẫu nào? Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ra sao? Tư vấn luật đất đai sẽ cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến vấn đề trên qua bài viết bên dưới, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 16/2022/NĐ-CP

Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Có thể nhận định rằng xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công tạo nên các cơ sở hạ tầng hoặc các công trình dân dụng, công trình công nghiệp. Ngành xây dựng là lĩnh vực bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến kỹ thuật thiết kế và thi công hạ tầng. Không giống các lĩnh vực sản xuất khác. Ngành xây dựng thường nhắm đến những sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng khách hàng riêng biệt. Đó có thể là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hoặc cả cộng đồng.

Quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng như sau:

Nghị định 16/2022/NĐ-CP đã bổ sung thẩm quyền cho UBND cấp xã, cụ thể: Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm; và hình phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng. 

 Tăng thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của UBND cấp huyện, phạt tiền: đến 200.000.000 đồng và hình phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phụ thuộc vào giá trị.

2. Về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính: Nghị định 16/2022/NĐ-CP đã bỏ quy định viên chức thuộc UBND các cấp được lập biên bản vi phạm hành chính, chỉ quy định  “Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này” có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

CƠ QUAN (1)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————
Số: ………./QĐ-XPVPHC                                          (2)………., ngày ….. tháng …. năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ(3) …………………………………………………………………………………………………………………….;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …….…/BB-VPHC lập ngày …………/…….….. /………..;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số ……../BB-GTTT lập ngày…./…./…….. (nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số…./BB-XM lập ngày…./…./…….. (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-GQXP ngày…./…./……. (nếu có),

Tôi: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ(4): ………………………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>(5) ……………………………..………… Giới tính: ………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………/……………/………… Quốc tịch: ……………………………………

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………….

CMND/Hộ chiếu: ………….; ngày cấp: …………/…………./ …………. nơi cấp: ………………………………….

<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:   

…………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Gửi cho(16)………………………………………………………………………………………. để thu tiền phạt.

3. Giao(17)…………………………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3; 
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

Tải về mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Các hoạt động trong ngành xây dựng luôn đòi hỏi một kế hoạch hiệu quả. Trong đó, bao gồm thiết kế tiêu chuẩn cũng như thi công phù hợp, hiệu quả, an toàn với yêu cầu sử dụng của công trình và ngân sách đề ra trong dự toán. Trong quá trình thi công nếu xảy ra vi phạm có thể bị xử phạt hành chính theo quy định.

Bạn đọc có thể Tải về mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng tại đây:

Hướng dẫn điền quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Một quốc gia phát triển đồng nghĩa với việc phải đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng cơ sở. Và để đạt được điều đó, thì không thể phủ nhận của ngành xây dựng. Đây là lĩnh vực giúp thiết lập hạ tầng cơ sở cần thiết cho mỗi đơn vị, tổ chức và toàn xã hội. Chỉ khi xây dựng kỹ thuật phát triển thì các lĩnh vực khác trong nền kinh tế mới có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển theo. Khi xảy ra vi phạm thì chủ đầu tư sẽ bị xử phạt.

Cách điền quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng như sau:

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 15 và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo khoản 12, khoản 13 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi của văn bản (tên của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(5) Trường hợp vi phạm là hộ gia đình, cộng đồng dân cư thì ghi đầy đủ chức danh của chủ hộ, của người đại diện. Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi ở hiện tại, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

(9) Ghi Điểm…..Khoản…. Điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.

(10) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn).

(11) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ).

(12) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ).

(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(14) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(15) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin san lấp mặt bằng cho hộ gia đình”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt vi phạm về lập quy hoạch xây dựng, đô thị là bao nhiêu?

heo Điều 9 Nghị định 16/2022/NĐ-CP phạt tiền từ 150 đến 200 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
(i) Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh hoặc đồ án điều chỉnh quy hoạch không đúng yêu cầu, nguyên tắc, nội dung và thời gian quy định (trước đây, mức phạt đối với hành vi này là từ 30 đến 40 triệu đồng);
(ii) Không lấy ý kiến hoặc lấy ý kiến không đúng quy định của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điều chỉnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo quy định (trước đây, mức phạt đối với hành vi này là từ 30 đến 40 triệu đồng);
(iii) Tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) không phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng (đây là nội dung mới bổ sung).

Mức phạt với hành vi phê duyệt dự án đầu tư không đảm bảo đủ vốn là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 16/2022/NĐ-CP: Phạt tiền từ 100 đến 120 triệu đồng đối với hành vi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc không đảm bảo đủ vốn của dự án theo quy định (trước đây, mức phạt đối với hành vi này là từ 50 đến 60 triệu đồng).