So với trước đây, việc lựa chọn các căn hộ chung cư tiện nghi ngày càng được nhiều người yêu thích. Chung cư bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống và sử dụng các phương tiện đi lại khác nhau. Do đó, để tiện cho việc quản lý, các tòa chung cư thông thường sẽ xây dựng các hầm đỗ xe cho các cư dân tại đây và thu một khoản phí nhất định. Nhiều người vẫn chưa nắm rõ quy định pháp luật liên quan đến việc thu phí gửi xe chung cư hiện nay. Vậy cụ thể, Quy định về thu phí gửi xe chung cư như thế nào? Việc quản lý vận hành nhà chung cư được quy định ra sao? Quy định về mức thu phí gửi xe chung cư tại một số địa phương hiện nay là bao nhiêu? Sau đây, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của Tư vấn luật đất đai để được giải đáp những thắc mắc về vấn đề này cùng những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Nhà chung cư là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định về giải thích từ ngữ theo đó:
Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Việc quản lý vận hành nhà chung cư được quy định ra sao?
Việc quản lý vận hành nhà chung cư là việc diễn ra thường xuyên trong thời buổi ngày nay. Việc đó không phải do người tổ chức quy định, không phải thích như thế nào là quy định theo ý mình như thế đấy mà cần phải tuân theo quy định pháp luật. Việc quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau:
- Đối với nhà chung cư có thang máy thì do đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện;
- Đối với nhà chung cư không có thang máy thì Hội nghị nhà chung cư họp quyết định tự quản lý vận hành hoặc thuê đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện.
Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải có đủ điều kiện về chức năng và năng lực theo quy định sau đây:
- Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã và có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư;
- Phải có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm bộ phận kỹ thuật, dịch vụ, bảo vệ an ninh, vệ sinh, môi trường;
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên đáp ứng yêu cầu về quản lý vận hành nhà ở bao gồm lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
– Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện việc quản lý vận hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, cung cấp các dịch vụ cho nhà chung cư, bảo trì nhà chung cư nếu có năng lực thực hiện bảo trì và thực hiện các công việc khác liên quan đến việc quản lý vận hành nhà chung cư.
– Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được thu kinh phí quản lý vận hành của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư theo mức giá quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 106 của Luật Nhà ở 2014; đối với nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì giá dịch vụ quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 106 của Luật Nhà ở 2014.
– Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được quản lý, vận hành nhiều nhà chung cư tại một hoặc nhiều địa bàn khác nhau.
Quy định về thu phí gửi xe chung cư như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật phí và lệ phí 2015 theo đó, phí trông giữ xe, dịch vụ trông giữ xe thuộc danh mục phí, lệ phí thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá.
Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sẽ quy định về mức phí giữ xe. Tuy nhiên, đây chỉ là mức tối thiểu và tối đa mà không phải là mức giá ấn định.
Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 106 Luật Nhà ở 2014 quy định về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
- Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
Theo đó, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư sẽ không bao gồm chi phí trông giữ xe.
Đồng thời, theo mẫu hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, ban quản trị nhà chung cư hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ với các nhà thầu trong đó có cung cấp dịch vụ giữ xe.
Đối với trường hợp mua chỗ để xe trong chung cư thì người mua phải đóng phí trông giữ xe theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ.
Như vậy, hiện nay chưa có quy định về mức giá cụ thể đối với mức phí trông giữ xe tại chung cư. Tuy nhiên, mức phí này sẽ do ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ với nhà thầu nhưng không được vượt quá mức quy định tối thiểu, tối đa của từng địa phương.
Quy định về mức thu phí gửi xe chung cư tại một số địa phương
Quy định về thu phí gửi xe chung cư tại Hà Nội
Căn cứ quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017, giá dịch vụ trông giữ xe bên trong các toà nhà chung cư như sau:
Đơn vị: Theo lượt: Đồng/xe/lượt
Theo tháng: Đồng/xe/tháng
Nội dung thu | Mức thu | |||
Đối tượng | Xe đạp(xe đạp điện) | Xe máy(xe máy điện) | Xe đạp(xe đạp điện) | Xe máy(xe máy điện) |
Địa bàn | Tại các quận | Tại các huyện còn lại | ||
– Ban ngày | 3.000 | 5.000 | 1.000 | 2.000 |
– Ban đêm | 5.000 | 8.000 | 2.000 | 3.000 |
– Cả ngày và đêm | 7.000 | 12.000 | 3.000 | 4.000 |
– Theo tháng | 70.000 | 120.000 | 30.000 | 50.000 |
Phí gửi xe ô tô
Đơn vị tính: Đồng/xe/lượt/giờ
STT | Nội dung thu | Xe ≤ 09 ghế ngồiXe tải ≤ 02 tấn | Xe ≥ 10 ghế ngồiXe tải < 02 tấn |
1 | Tuyến phố hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ | 30.000 | 35.000 |
2 | Tuyến đường, phố còn lại thuộc quận Hoàn Kiếm (trừ ngoài đê sông Hồng) | 25.000 | 30.000 |
3 | Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 1 (trừ Hoàn Kiếm) | 25.000 | 30.000 |
4 | Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 2 | 20.000 | 25.000 |
5 | Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 3Tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 của quận Long Biên | 15.000 | 20.000 |
6 | Tuyến đường, phố còn lại của các quận | 12.500 | 15.000 |
7 | Thị xã Sơn Tây, huyện ngoại thành | 10.000 | 12.500 |
Trong đó, một lượt xe được hiểu là một lần xe vào, xe ra và thời gian ban ngày là từ 06 – 18 giờ, ban đêm là từ 18 giờ hôm trước đến 06 giờ hôm sau.
Quy định về thu phí gửi xe chung cư tại TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND
Hình thức gửi xe | Mức giá tối đa | |||
Khu vực trung tâm thành phố | Khu vực còn lại | |||
Xe đạp | Xe máy | Xe đạp | Xe máy | |
Ngày | 2.000 | 6.000 | 2.000 | 6.000 |
Đêm | 4.000 | 9.000 | 4.000 | 9.000 |
Theo tháng | 100.000 | 310.000 | 100.000 | 310.000 |
Giá gửi xe ô tô tại trung tâm thành phố, gồm: Quận 1, quận 3, quận 5
Thời gian | Mức giá tối đa |
Xe ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn | |
02 giờ đầu | 35.000 |
Các giờ tiếp theo | 20.000 |
Theo tháng | 5.000.000 |
Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở >1,5 tấn | |
Lượt | 100.000 |
Tháng | 5.000.000 |
Giá gửi xe ô tô tại các khu vực còn lại
Đơn vị | Mức thu | |
Xe ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn | Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở > 1,5 tấn | |
Lượt (đồng/lượt/xe) | 35.000 | 100.000 |
Tháng (đồng/xe/tháng) | 2.000.000 | 5.000.000 |
Quy định về thu phí gửi xe chung cư tại Đà Nẵng
Căn cứ: Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
Điểm giữ xe | Xe đạp | Xe máy, xe môtô | Ô tô ≤ 16 chỗÔ tô tải ≤ 3,5 tấn | Ô tô > 16 chỗÔ tô tải > 3,5 tấn |
Gửi theo ngày (Đồng/chiếc/lượt) | 1.000 | 1.000 | 5.000 | 10.000 |
Gửi theo tháng(Đồng/chiếc/tháng) | 15.000 | 15.000 | 75.000 | 150.000 |
Trong đó, thời gian giữ xe ban ngày từ 06 giờ sáng – trước 22 giờ tối; Thời gian giữ xe ban đêm từ 22 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau.
Mời bạn xem thêm:
- Tranh chấp thừa kế nhà đất giải quyết thế nào?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
- Trưởng thôn được từ chối hòa giải tranh chấp khi có yêu cầu hay không?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Quy định về thu phí gửi xe chung cư” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
– Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;
– Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;
– Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.
– Bảo trì nhà chung cư bao gồm bảo trì phần sở hữu riêng và bảo trì phần sở hữu chung. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng và đóng góp kinh phí để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
– Việc đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại Điều 108 của Luật này; việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại Điều 109 của Luật này.
– Nội dung bảo trì, quy trình bảo trì và việc quản lý hồ sơ bảo trì nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.