Nhà nước và đảng hết sức quan tâm trong việc phát triển sản xuất trên đất nông nghiệp. Nông nghiệp trong đó đất sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần do nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng lớn cả về quy mô sản xuất và chất lượng nông sản kéo theo đó là nhu cầu mua bán đất nông nghiệp. cũng đang xôn xao vì tập trung sản xuất ở khu vực này. Đất vườn là đất có thể liền kề với đất thổ cư hoặc tách thửa độc lập. Việc mua bán, chuyển nhượng đất vườn phải đáp ứng các điều kiện nhất định và tuân theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu mẫu giấy mua bán đất vườn mới năm 2023 ở bài viết dưới đây nhé!
Đất vườn là gì?
Các vấn đề liên quan đến bất động sản và quyền sử dụng đất luôn là chủ đề nóng được nhiều người quan tâm. Vì tài nguyên đất đai là tài nguyên quý giá không tự tái tạo được nên vấn đề đặt ra là quản lý và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên này tránh lãng phí, thất thoát tài nguyên là vấn đề quan trọng trong quản lý hành chính nhà nước.
Khái niệm đất vườn không phải là không biết mà còn rất quen thuộc, bởi đất vườn là loại đất chỉ có thể trồng cây lâu năm, hoa màu,.. nếu muốn xây nhà trên đất. Nếu là nhà vườn thì phải thực hiện các nghiệp vụ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai 2013. Hơn nữa, đất vườn hiện được định nghĩa là bất kỳ thứ gì khác ngoài đất canh tác. hoặc nông thôn. Đất vườn có thể liền kề với đất thổ cư hoặc trên cùng một lô đất hoặc tách thửa riêng. Đất vườn là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp với các tiêu chí sau:
- Phải nằm trong cùng một thửa đất có đất ở, đang có nhà ở và thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Phần diện tích còn lại của thửa đất là đất vườn, ao, đất nông nghiệp.
Căn cứ vào Điều 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất vườn bao gồm:
- Đất phải được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004.
- Không được vi phạm pháp luật về đất đai.
- Không được có tranh chấp.
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Điều kiện mua bán, chuyển nhượng đất vườn
Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Theo đó, để thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất vườn cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Việc mua bán, chuyển nhượng phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai;
Tải xuống mẫu giấy mua bán đất vườn mới năm 2023
Hướng dẫn viết mẫu giấy mua bán đất vườn
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
- Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;
- Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
- Việc giao và đăng ký quyền sử đất;
- Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Lời cam kết của các bên tham gia trong hợp đồng;
Trình tự, thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất vườn
Về cơ bản, trình tự, thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất vườn tương tự với trình tự mua bán, chuyển nhượng nhà ở, đất ở, đất ruộng, … Quy trình mua bán, chuyển nhượng đất vườn sẽ trãi qua những bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Đặt cọc mua bán, chuyển nhượng đất vườn
- Nội dung của Hợp đồng đặt cọc bao gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin bên bán;
- Thông tin bên mua;
- Thông tin người làm chứng (nếu có);
- Thông tin mô tả về đất: Địa chỉ trên sổ đỏ, số sổ đỏ, Diện tích đất, …
- Giá tiền mua bán, số tiền đặt cọc, các đợt thanh toán tiếp theo, thời gian và hình thức thanh toán;
- Phạt cọc nếu không thực hiện đúng thỏa thuận mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng;
- Nội dung thể hiện thỏa thuận về thời gian hai bên ký hợp đồng mua bán (chuyển nhượng) đất vườn;
- Các thỏa thuận khác: bên chịu thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng, …
- Lưu ý: Hai bên có thể bỏ qua bước này nếu xét thấy không cần thiết (tuy nhiên nếu xét thấy giá trị tài sản lớn thì nên thực hiện việc đặt cọc để tránh những trường hợp không như ý muốn xảy ra, ví dụ như: Bên bán cam kết bằng miệng là sẽ bán, chuyển nhượng nhưng sau đó đến ngày công chứng Hợp đồng mua bán thì Bên Bán không bán, chuyển nhượng cho bên mua vì một số lí do nào đó như giá đất đã tăng lên, có người trả giá cao hơn, …) và có thể trực tiếp đến Văn phòng công chứng tại địa phương nơi có đất để Công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn tại Văn phòng công chứng địa phương nơi có đất vườn giao dịch
Các bên cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau
- Bên bán cần chuẩn bị:
- Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân;
- Bản gốc Sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);
- Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);
- Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết., các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc, …
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bên mua cần chuẩn bị:
- Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân;
- Bản gốc Sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);
- Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);
Nộp hồ sơ và yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng
- Hai bên nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng kèm phiếu yêu cầu công chứng;
- Chờ Công chứng viên kiểm tra hồ sơ hoặc phát hành hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ: Đối với trường hợp các bên tự soạn trước dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng, nếu đáp ứng điều kiện thì tiếp tục, nếu không đáp ứng điều kiện hoặc vi phạm pháp luật thì yêu cầu sửa đổi, lập dự thảo hợp đồng mới;
- Phát hành hồ sơ: Công chứng viên lập dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp các bên mua bán không lập dự thảo hợp đồng trước);
- Công chứng viên đọc lại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các bên cùng nghe. Sau đó, Hai bên kiểm tra lại nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng, thông tin cá nhân, những thông tin khác như: diện tích, giá tiền, … (nếu có sai sót thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung);
- Bên bán và bên mua lần lược ký vào 03 Bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Việc ký được thực hiện cụ thể như sau: ký tên không ghi rõ họ tên vào mỗi trang (trừ trang cuối) của Hợp đồng; ký tên và ghi rõ họ tên vào trang cuối của Hợp đồng chuyển nhượng;
- Hai bên điểm chỉ vào Hợp đồng;
- Công chứng viên ký tên, đóng dấu và ghi lời chứng vào Hợp đồng.
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai
Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai
- Việc nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Tuy nhiên, để tránh mất nhiều thời gian thì nên đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện. Vì sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thì cũng chuyển tiếp đến Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, xử lý.
- Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Những giấy tờ tùy thân bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện một số công việc sau
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính (Các nghĩa vụ về thuế, nếu có)
Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ
- Trường hợp đối với vùng sâu vùng xa thì thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy mua bán đất vườn mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý và các thông tin pháp lý liên quan như là vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở xã hội năm 2023
- Điều kiện ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất vườn khi hết thời hạn sử dụng đất không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất, vì:
Đất vườn thuộc trường hợp (1) khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.
Đất vườn thuộc trường hợp (2) khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
Hai bên mua và bán phải cùng chuẩn bị hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ cơ bản sau đây:
Giấy tờ bên bán cần chuẩn bị:
Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân
Bản gốc Sổ hộ khẩu
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng)
Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn)
Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết, các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc,…
Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy tờ bên mua cần chuẩn bị:
Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân
Bản gốc Sổ hộ khẩu
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng)
Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn)